Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

Câu 3 : Trở về nhà không thấy mẹ, cậu đã làm gì? (M1= 0,5đ)

A. Lục lọi tìm đồ ăn

B. Gọi mẹ khản cả tiếng

C. Ôm một cây xanh trong vườn mà khóc

D. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.

Câu 4 : Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? (M2= 0,5đ)

A. Nở hoa, kết trái.

B. Lớn nhanh, da căng bóng.

C. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín

Câu 5 : Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? (M3 = 1đ)

A. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.

B. Cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về .

C. Từ các cành lá ,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.

D. Cây xanh bỗng run rẩy.

 

docx5 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 2 
 Năm học 2017 – 2018
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc hiểu văn bản:
Số câu
3
1
1
1
Câu số
1,2,3
4
5
6
Số điểm
1,5
0,5
1
1
2. Kiến thức Tiếng Việt:
Số câu
1
1
1
Câu số
7
8
9
Số điểm
0,5
0.5
1
Tổng số câu
4
2
2
1
Tổng số điểm
2
1
2
1
Họ và tên:.................... Trường tiểu học Tứ Minh
Lớp: 2..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - KHỐI 2
NĂM HỌC: 2016-2017
	 MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra:.......................................................................
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên 
........................................................
I. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 6 điểm) 
 Dựa vào nội dung bài đọc "Sự tích cây vú sữa" em hãy khoanh tròn vào chữ các trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (M1= 0,5đ)
A. Vì cậu bé thích đi đây đi đó 
B. Vì cậu ham chơi, thích đi xa 
C. Vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng 
D. Vì cậu giận bố mẹ. 
Câu 2 : Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? (M1= 0,5đ)
A. Vì cậu nhớ mẹ 
B. Vì cậu bị người khác đánh 
C. Vì cậu bị đói và bị rét. 
D. Vì cậu vừa đói vừa rét và bị trẻ lớn hơn đánhcậu mới nhớ đến mẹ.
Câu 3 : Trở về nhà không thấy mẹ, cậu đã làm gì? (M1= 0,5đ)
A. Lục lọi tìm đồ ăn
B. Gọi mẹ khản cả tiếng 
C. Ôm một cây xanh trong vườn mà khóc 
D. Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 4 : Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? (M2= 0,5đ)
A. Nở hoa, kết trái.
B. Lớn nhanh, da căng bóng.
C. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín
Câu 5 : Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? (M3 = 1đ)
A. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
B. Cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về . 
C. Từ các cành lá ,những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
D. Cây xanh bỗng run rẩy.
Câu 6: Câu chuyện nói lên điều gì? (M4 = 1đ)
..........................................................
Câu 7: Câu “ Em làm ba bài tập toán.” thuộc mẫu câu nào.
	A. Ai là gì? 	B. Ai làm gì?
	C. Ai thế nào? 	D. Ai ra sao?
Câu 8: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: (M2 = 0,5 đ)
Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? (M3 = 1đ)
.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
Viết bài: Câu chuyện bó đũa ( Tiếng việt 2/tập 1 – trang 112)
(Viết từ Người cha liền bảo ... đến hết)
2. Tập làm văn (6 điểm)
	 Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình.
*Đáp án và biểu điểm:
I. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm.
- Khoanh đúng vào mỗi câu trả lời được 0,5 điểm.( Câu 1, 2, 4, 5)
+ Câu 1 - C; Câu 2 - D; Câu 3 - D; Câu 4- C.
+ Câu 5: 1 điểm: A, B
+ Câu 6: 1 điểm: Câu chuyện này nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
+ Câu 7: 0,5 điểm: C
+ Câu 8: 0,5 điểm
Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
+ Câu 9: 1 điểm. 
B. Kiểm tra viết: 10 điểm.
I. Chính tả: ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả ( Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Tập làm văn: ( 6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm.
	Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
	Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
	Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017_2018_truong_ti.docx