Đề ôn tập chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

1. Đặc điểm cấu trúc gen của sinh vật nhân thực phân biệt với sinh vật nhân sơ là

A. cấu trúc của đơn phân B. có chứa những đoạn không mã hoá axit amin.

C. có liên kết hiđrô D. có 2 chuỗi pôlinuclêôtit.

2. Chức năng của tARN là

A. tham gia cấu tạo nên ribôxôm. B. vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin

C. truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm. D.chứa thông tin di truyền ở một số virut, vi khuẩn.

3. Chức năng của mARN là

A. tham gia cấu tạo nên ribôxôm. B. vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm. D. chứa thông tin di truyền ở một số virut, vi khuẩn.

4. Chức năng của rARN là

A. tham gia cấu tạo nên ribôxôm B. vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm. D. chứa thông tin di truyền ở một số virut, vi khuẩn.

5. Vật chất di truyền ở tế bào vi khuẩn là

A. ADN dạng thẳng kết hợp với histôn B. ADN trần, dạng vòng. C. ARN. D. tARN.

6. Trong lá lúa, ADN tồn tại ở

 

doc15 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề ôn tập chương I: Cơ chế di truyền và biến dị, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn) sẽ cho 
A. 4 loại kiểu hình: 8 loại kiểu gen	B. 8 loại kiểu hình; 27 loại kiểu gen
C. 8 loại kiểu hình; 12 loại kiểu gen.	D. 4 loại kiểu hình; 12 loại kiểu gen
15. Ở đậu Hà La, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn thì đời con thu được 2 loại kiểu hình là hạt vàng, trơn và hạt xanh, trơn với tỷ lệ 1:1, kiểu gen của hai cây bố mẹ sẽ là: 
A. AABB x aabb B. AAbb x aaBB	C. Aabb x aaBb	D. Aabb x aaBB
16. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do	B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp	D. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
17. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính bằng
A. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.
C. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị
D. tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
18. Ở ruồi giấm : gen A quy định tính trạng thân xám, gen a quy định tính trạng thân đen, gen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn ; các gen di truyền liên kết. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở Fa thu được 41,5% mình xám, cánh ngắn ; 41,5% mình đen, cánh dài ; 8,5% mình xám, cánh dài ; 8,5% mình đen, cánh ngắn. Nhận định không đúng là:	A. ruồi cái F1 có kiểu gen 	B. ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen 
C. tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ	D. tần số hoán vị giữa các gen là 17%
19. Với giả thiết ở câu 18. Lai giữa hai bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình đen , cánh ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
20. Với giả thiết ở câu 18. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70% mình xám, cánh dài : 5% mình xám, cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20% mình đen, cánh ngắn.
C. 40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen, cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10% mình đen, cánhngắn.
D. 75% mình xám cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
21. Ở cà chua : gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục ; giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn
A. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%	B. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%
C. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%	D. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40%
22. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để con có kiểu hình trội là
A. 42%	B. 56%	C. 36%	D. 75%
23. Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên NST X ) là lặn và gây chết. Alen này gây chết hợp tử hoặc phôi. Khi thống kê trên số lượng lớn các cặp vợ chồng có vợ dị hợp tử về gen này. Tỉ lệ con gái: con trai của họ sẽ là:	
A. 1 : 1	B. 2 : 0	C. 3 : 1	D. 2 : 1
24. Lai cây cao, hạt tròn với cây thấp, hạt dẹt được F1 tất cả đều cây cao, hạt tròn. Lai cây F1 với cây thấp, hạt dẹt người ta tạo ra được số cây cao, hạt tròn và cây thấp, hạt dẹt nhiều hơn nhiều so với số lượng cây cao, hạt dẹt và cây thấp, hạt tròn (cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định). Kết luận được rút ra là
A. các gen quy định chiều cao cây và dạng hạt nằm trên các NST khác nhau.
B. gen quy định chiều cao và hình dạng hạt nằm trên cùng một NST và chúng liên kết hoàn toàn với nhau.
C. gen quy định chiều cao và dạng hạt liên kết không hoàn toàn với nhau
D. tính trạng cây cao, hạt dẹt trội
25. Lai ruồi giấm thân vàng thuần chủng với ruồi giấm thân xám thuần chủng người ta thu được kết quả như sau:
Bố mẹ
Đời con
Cái thân xám x đực thân vàng
Tất cả thân xám
Cái thân vàng x đực thân xám
Tất cả đực thân vàng
Tất cả cái thân xám
Kết luận đúng là :
A. gen quy định xám và gen quy định vàng là đồng trội 	B. gen quy định xám là lặn và liên kết với NST X
C. gen quy định vàng là trội và liên kết với X	 	D. gen quy định xám là trội và liên kết với X
26. Ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với ruồi đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
A. 1/2 ruồi có mắt trắng.	B. 3/4 ruồi mắt đỏ, ¼ ruồi mắt trắng.
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.	D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.
27. Ở người, màu mắt nâu là trội, mắt xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết luận chắc chắn rằng
A. người đàn ông có kiểu gen đồng hợp	B. người đàn ông là dị hợp tử
C. gen quy định màu mắt liên kết với X	D. cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử
28. Gen B và D liên kết với nhau và cách nhau 15 đơn vị bản đồ. Các cơ thể dị hợp về cả hai gen được giao phối với các cơ thể đồng hợp lặn. Nếu tổ hợp lai trên cho 1000 cơ thể con, thì số con có kiểu hình tái tổ hợp là	 A.15 B.30 C.150 D.300
29. Ở đậu Hà Lan : gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn ; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt, sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ:	
A. 3 : 1	B. 3 : 3 : 1 : 1	C. 9 : 3 : 3 : 1	D. 1 : 1
30. Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là	A. 2	 B. 3	 C. 4	 D. 5
31. Cho hai cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 giao phấn với nhau được F2 chỉ xuất hiện hai loại hoa đỏ và vàng. Hiệu tỉ lệ giữa hai loại hoa này bằng 12,5%. Đây là hiện tượng
A. phân li theo MenĐen	B. tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
C. tương tác át chế kiểu 13 : 3	D. tương tác cộng gộp kiểu 15 : 1
32. Cho hai cây hoa thuần chủng cùng loài đỏ và vàng giao phấn với nhau được F1 toàn đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 31,25% số còn lại là hoa trắng. Đây là hiện tượng
A. trội không hoàn toàn	B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1
C. tương tác át chế kiểu 9 : 3 : 4	D. tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1	
33. Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội so với alen b quy định thân đen, alen V quy định cánh dài trội so với alen v quy địnhcánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và đen, cụt thu được F1. cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ : 66% xám, dài : 9% xám, cụt : 9% đen, dài : 16% đen, cụt. Tần số hoán vị gen là:	
A. 36%	B. 32%	C. 20%	D. 16%
34. Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn. Lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 cĩ 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt tròn. 
Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 10%	B. 16%	C. 20%	D. 40%
35. Với giả thiết ở câu 34. Ở một phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 4%	B. 20%	C. 36%	D. 40%
36. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả xanh hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Tần số hoán vị gen 10%. Tỉ lệ kiểu hình thấp, vàng ở đời con là:	A. 45%	B. 5% 	C. 40% 	D. 10%
37. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Biết tần số hoán vị gen 20% thì tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con là:
A. 10%	B. 25%	C. 9%	D. 16%
38. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau và bằng 16%, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là . Tỉ lệ quả vàng, bầu dục ở đời con là	A. 3,36% B. 17,64% C. 25% D. 3,966%
39. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 20%, kiểu hình hạt tròn, không râu có kiểu gen là . Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, có râu ở đời con là	A. 1%	 B. 25% C. 4% 	 D. 20%
40. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu không đúng là
A. đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình	B. có 2 loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau
C. kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25%
D. kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%
** Mỗi cặp gen quy định một tính trạng khác nhau. Các alen kí hiệu bằng chữ hoa là trội hoàn toàn so với các alen kí hiệu bằng chữ thường. Cặp bố mẹ có kiểu gen : AABbDd x AabbDd. Sử dụng dữ kiện trả lời câu 41→44
41. Số loại kiểu hình được tạo ra ở đời con là:	A. 2	B. 4	C. 8	D. 16 
42. Số loại kiểu gen được tạo ra ở đời con là:	A. 6	B. 8	C. 12	D.16
43. Tỉ lệ kiểu gen AabbDD được tạo ra ở đời con là:	A.1/2	B.1/4	C.1/8 	D.1/16
44. Tỉ lệ loại kiểu hình A–bbD– được tạo ra ở đời con là:	A. 3/8 	B. 3/16 	C.1/8	D.1/16
45. §Ỉc ®iĨm gièng nhau gi÷a quy luËt ph©n ly ®éc lËp vµ ho¸n vÞ gen lµ
A. cã thÕ hƯ xuÊt ph¸t gièng nhau	B. cïng lµm t¨ng biÕn dÞ tỉ hỵp
C. ë F2 ®Ịu ph©n tÝnh theo nh÷ng tØ lƯ c¬ b¶n	D. cã thĨ dù ®o¸n chÝnh x¸c tØ lƯ ph©n tÝnh 
46. PhÐp lai t¹o ra nhiỊu biÕn dÞ tỉ hỵp nhÊt là
A. AaBbDd x AaBbDd	B. AaBbDD x AABbDd	C. AabbDd x AaBbDD 	D. AABbDd x AaBbDd
47. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật 
A. phân li độc lập.	B. tương tác bổ sung.	C. tương tác cộng gộp.	D. phân ly
48. Một lồi thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cĩ kiểu gen giao phấn với cây cĩ kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng. 	B. 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ. 	C. 1 cao, trắng: 3 thấp, đỏ. 	D. 9 cao, trắng: 7 thấp, đỏ. 
49.Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng khơng tương đồng chứa các gen
A. alen với nhau.	B. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. tồn tại thành từng cặp tương ứng.	D. di truyền tương tự các gen nằm trên NST thường.
50. Gen ở đoạn khơng tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể dị giao tử	B. thể đổng giao tử.	C. cơ thể thuần chủng	D. cơ thể dị hợp tử.
51. Gen ngồi nhân cĩ ở:	A. Plasmit	 B. Nhiễm sắc thể	C. Tế bào chất	 D.Ti thể, lạp thể.
52. Giống nhau giữa gen trong tế bào chất và gen trên NST là:	A. Cĩ trong các bào quan	
B. Cĩ thể bị đột biến	C. ADN đều cĩ dạng vịng	D. Qui định tính trạng giống nhau ở giới đực và cái.
53. Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào quy định?
A. Điều kiện môi trường cụ thể.	B. Kiểu gen.	C. Kiểu hình.	D. Kiểu gen và mơi trường.
54. Hiện tượng nào sau đây là thường biến:
A. cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 	B. hình dạng lá rau mác khác nhau tùy mơi trường
C. bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.	D. lợn có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
55. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng tương đồng chứa các gen di truyền 
A. tương tự như gen nằm trên NST thường.	B. thẳng.	C. chéo.	D. theo dịng mẹ.
56. Điều khơng đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A. chỉ cĩ trong tế bào sinh dục.	B. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc khơng tương đồng hồn tồn XY.
C. Số cặp nhiễm sắc thể giới tính bằng một.	D. ngồi gen qui định giới tính cịn cĩ gen qui định tính trạng thường.
57. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM x XmY.	B. XMXm x X MY.	C. XMXm x XmY.	D. XMXM x X MY
58. Cho kiểu gen . Cho biết tần số hoán vị giữa các gen là 12%. Các loại giao tử sinh ra từ kiểu gen trên là:	
A. DE = de = 44%; De = dE = 6%.	B. DE = de = 6%; De = dE = 44%.	
C. DE = de = 38%; De = dE = 12%.	D. DE = de = 12%; De = dE = 38%.
59.Tính trạng tương phản là cách biểu hiện 	A. khác nhau của một tính trạng.	
B. khác nhau của nhiều tính trạng.	C. giống nhau của một tính trạng.	D.giống nhau của nhiều tính trạng.
60. Qui luật phân ly khơng nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.	B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của mơi trường.	D. tính trạng trội phải trội hồn tồn.
61. Ở cà chua quả đỏ trội hồn tồn so với quả vàng, tính trạng do một gen qui định. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được	A. 3 đỏ : 1 vàng.	B. 100% đỏ.	 C. 1 đỏ : 1 vàng.	D. 1 đỏ : 3 vàng.
62. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt vàng- trơn, biết vàng – trơn là các tính trạng trội. Thế hệ P cĩ kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBb x aaBb.	C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
63. Cho đậu Hà Lan hạt vàng - trơn lai với đậu hạt xanh - trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng - trơn:1 xanh – trơn. Thế hệ P cĩ kiểu gen	A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.	C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
64. Kiểu gen nào dưới đây viết khơng đúng?	 A. B. C. D. 
65. Trong trường hợp liên kết hồn tồn và mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai x cĩ tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 3: 1.	B. 1:2: 1.	C. 3:3:1: 1.	D. 9:3:3: 1.
66. Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gen nhờ phép lai:1. lai trở lại; 2. lai phân tích; 3. lai thuận nghịch; 4. lai xa.
Phương án đúng: 	A. 1, 2. 	B. 1, 3. 	C. 3, 4. 	D. 2, 3.
67. Khi nĩi về liên kết gen hồn tồn, điều nào sau đây khơng đúng?
A. Sự liên kết gen khơng làm xuất hiện biến dị tổ hợp. B.Các cặp gen nằm trên 1 cặp NST ở vị trí gần nhau thì liên kết bền vững.
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của các nhĩm tính trạng.
68. Hầu hết các gen đều di truyền liên kết với nhau vì:
A. gen nằm trên NST, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên mỗi NST mang nhiều gen, các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền theo nhĩm liên kết.
B. số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên mỗi NST mang nhiều gen, các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền theo nhĩm liên kết.
C. các gen cùng nằm trong một tế bào thì cĩ sự tương tác qua lại, do đĩ thường xuyên di truyền liên kết với nhau.
D. các gen luơn cĩ xu hướng di truyền liên kết bền vững với nhau, đảm bảo tính ổn định vật chất di truyền của lồi.
69. Trong thí nghiệm của Moocgan, khi cho ruồi đực F1 lai phân tích thì đời con cĩ 2 loại kiểu hình, cịn khi cho ruồi cái F1 lai phân tích thì đời con cĩ 4 loại kiểu hình với tỷ lệ khơng bằng nhau. Nguyên nhân là vì:
	1- hốn vị gen chỉ diễn ra ở ruồi cái mà khơng diễn ra ở ruồi đực.
	2- hốn vị gen diễn ra ở cả hai giới nhưng tần số hốn vị khác nhau.
	3- đây là phép lai phân tích, cơ thể đồng hợp lặn khơng xẩy ra hốn vị gen.
Phương án đúng:	A. 1, 2.	B. 1, 3.	C. 2, 3.	D. 1, 2, 3.
70. Cặp gen đồng hợp là cặp gen gồm hai alen cùng lơcút và:
A. cĩ chiều dài, số lượng nuclêơtít giống nhau.	B. cĩ trình tự sắp xếp các nuclêơtít giống nhau.
C. cĩ thành phần các loại nuclêơtít giống nhau.	D. cùng quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn.
71. Gen đa hiệu là hiện tượng:
A. một gen cĩ khả năng làm tăng cường hoạt động của các gen khác.	B. một gen đồng thời quy định nhiều tính trạng.
C. các gen tương tác để quy định các tính trạng khác nhau.	D. nhiều gen quy định một tính trạng.
72. Xét phép lai sau: x (Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hồn tồn). 
Số loại kiểu hình ở đời con là:	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
73. Xét phép lai sau: x (Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội khơng hồn tồn). 
Số loại kiểu hình ở đời con là:	A. 6. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
74. Phép lai x . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hồn tồn và bố mẹ đều cĩ hốn vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ:	A. 6,25%.	B. 40%.	C. 16%.	D. 10%.
75. Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con cĩ tỷ lệ: 75% cây cao, hoa đỏ: 25% cây thấp, hoa trắng. Kết luận nào sau đây khơng chính xác?
A. Số loại giao tử đực bằng số loại giao tử cái và bằng 2 loại. 	C. Ở đời con chỉ cĩ 4 tổ hợp giao tử
B. Đã xẩy ra hiện tượng hốn vị gen ở quá trình tạo hạt phấn. 	D. Cây thấp hoa trắng cĩ kiểu gen đồng hợp lặn.
76. Ở cà chua, A là gen quy định quả trịn, a quả bầu, B quả ngọt, b quả chua. Các gen phân li độc lập. Cho cặp bố mẹ cĩ kiểu gen AaBb x aaBb. Loại kiểu gen aaBb xuất hiện ở đời F1 với tỉ lệ là:
A. 12,5%	B. 6,25%	C. 25%	D. 50%
77. Cho lai giữa cây hạt trịn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 tồn cây hạt trịn, đục. Cho F1 lai với nhau được F2 xuất hiện 1091 cây hạt trịn, đục: 360 cây hạt trịn, trong: 358 cây hạt dài, đục: 121 cây hạt dài, trong. Biết hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng là Aa và Bb. Kiểu gen của F1 là: 
A. AaBb x AaBb	B. AaBb x Aabb	C. AaBb x aaBb	D. AaBB x Aabb
78. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tồn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau cĩ tỉ lệ phân li kiểu hình là: 
 A. 1 : 1 : 1 : 1 	B. 9 : 3 : 3 : 1	C. 3 : 3 : 1 : 1 	D. 3 : 1
79. Trong di truyền qua tế bào chất:
A. vai trị của bố và mẹ là như nhau	B. vai trị của cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XX đĩng vai trị quyết định
C. vai trị chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ	D. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Menđen
80. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X khơng cĩ alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
A. ♂XWXw x ♀ XwY	B. ♂XwXw x ♀ XWY	C. ♂XWXw x ♀ XWY	 D. ♂XWXW x ♀ XwY
81. Việc lập bản đồ di truyền NST cĩ ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tránh khỏi sự mày mị 

File đính kèm:

  • docon tap SINH THI TNTHPT CHUONG I,II,III PHAN 5.doc
Bài giảng liên quan