Đề ôn tập học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021
1. Cơ chế vận chuyển thụ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.
- Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
+ Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung môi) qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp.
+ Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào.
+ Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào.
+ Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào.
2. Vận chuyển chủ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng lượng.
3. Vận chuyển nhờ sự biến dạng màng : gồm có nhập bào và xuất bào.
lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? Câu 5. Nêu cấu trúc và chức năng của ADN? Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của ARN? TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( THAM KHẢO) 1. Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là: a. Cacbon, oxi,nitơ b. Hidrô, các bon, phôtpho c. Nitơ , phôtpho, hidrô,ôxi d. Cácbon,hidrô, oxi, nitơ 2. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là : a. Mônôsaccarit c.axit amin b. Photpholipit d. Stêrôit 3. Số loại axit a min có ở cơ thể sinh vật là : a. 20 b.15 c.13 d.10 4. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là : a. Liên kết hoá trị b. Liên kết peptit c. Liên kết este d. Liên kết hidrô 5. Trong tự nhiên , prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau ? a. Một bậc c. Ba bậc b. Hai bậc d. Bốn bậc 6. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự bậc cấu tạo prôtêin từ đơn giản đến phức tạp ? a. 1,2,3,4 c. 2,3,1,4 b. 4,3,2,1 d. 4,2,3,1 7. Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi a. Nhóm amin của các axit amin b. Nhóm R của các axit amin c. Liên kết peptit d. Thành phần, số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin 8. Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi : a. Liên kết phân cực của các phân tử nước b. Nhiệt độ c. Sự có mặt của khí oxi d. Sự có mặt của khí CO2 9. Cấu trúc không gian bậc 2 của Prôtêin được duy trì và ổn định nhờ: a. Các liên kết hiđrô b. Các liên kết photpho dieste c. Các liên kết cùng hoá trị d. Các liên kết peptit 10. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng : a. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất b. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất c. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể d. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào . 11. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ? a. ADN và ARN c. ARN và Prôtêin b. Prôtêin và ADN d. ADN và lipit 12. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là : a. A xit amin c. Nuclêotit b. Plinuclêotit d. Ribônuclêôtit 13. ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ? a. 3 loại c. 5 loại b. 4 loại d. 6 loại 14. Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là : a. Ađênin, uraxin, timin và guanin b. Uraxin, timin, Ađênin, xi tôzin và guanin c. Guanin,xi tôzin ,timin và Ađênin d. Uraxin,timin,xi tôzin và Ađênin 15 .Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là : a. Có một mạch pôlinuclêôtit b. Có hai mạch pôlinuclêôtit c. Có ba mạch pôlinuclêôtit d. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit 16. Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có : a. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô b. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô c. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung d. Cả a,b,c đều đúng 17. Chức năng của ADN là : a. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào b. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền c. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin d. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào 18. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là : a. Đại phân tử , có cấu trúc đa phân b. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit c. Có cấu trúc một mạch d. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân 19. Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? a. A đênin c.Guanin b. Uraxin d.Xitôzin 20. Chức năng của ARN thông tin là : a. Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin b. Tổng hợp phân tử ADN c. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến rioôxôm d. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: - Gồm 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. - Kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm. - Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: Gồm: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thêm thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi. Cấu tạo Chức năng Màng sinh chất Được cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và prôtêin. - Tham gia trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc. - Thu nhận thông tin cho tế bào. Tế baò chất Gồm 2 thành phần chính: - Bào tương: là 1 dạng keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Ribôxôm: được cấu tạo từ prôtêin và rARN, không có màng bao bọc, có vai trò tổng hợp các loại prôtêin cho tế bào. - Thành phần khác: ở một số vi khuẩn còn có các hạt dự trữ -1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN dạng vòng nhỏ gọi là plasmit. - Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. - Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào. Vùng nhân - Không có màng bao bọc. - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. - Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Các thành phần khác + Thành tế bào + Vỏ nhầy + Roi + Lông Có thành phần hóa học là peptidoglican. - Khi nhuộm Gram: + Gram (+) cho màu tím + Gram (-) cho màu đỏ - Bản chất hóa học là polisaccarit, lipoprôtêin. - Thành phần hoá học của roi là prôtêin - Được cấu tạo từ prôtêin - Bảo vệ, quy định hình dạng của tế bào. - Tự vệ, bám dính vào tế bào khác gây bệnh. - Giúp vi khuẩn di chuyển - Giúp bám trên bề mặt tế bào chủ ÔN TẬP Câu 1. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là gì? Câu 2. Nêu chức năng của thành tế bào, roi và lông ở tế bào vi khuẩn. Câu 3. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn Câu 4. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và có cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( THAM KHẢO) 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ ? a. Có kích thước nhỏ b. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất c. Không có chứa phân tử ADN d. Nhân chưa có màng bọc 2. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là : a. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan b. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất c. Chưa có màng nhân d. Cả a, b, c đều đúng 3. Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ ? a. Virut b. Tế bào thực vật c. Tế bào động vật d. Vi khuẩn 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là : a. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân b. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan c. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân d. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? a. Màng sinh chất b. Mạng lưới nội chất c. Vỏ nhày d. Lông roi 6. Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là : a. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào b. Cơ thể đơn bào , tế bào có nhân sơ c. Bên ngòai tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ d. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm 7. Nhận định nào sau đây đúng với tế bào vi khuẩn a. Nhân được phân cách với phần còn lại của tế bào bởi màng nhân b. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histon. c. Nhân có chứa phân tử ADN dạng vòng d. Ở vùng nhân không chứa nguyên liệu di truyền 8. Ở vi khuẩn , cấu trúc plasmis là : a. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng b. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong nhân c. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng d. Phân tử ADN thẳng nằm trong tế bào chất 9. Trong tế bào vi khuẩn nguyên liệu di truyền là ADN có ở : a. Màng sinh chất và màng ngăn c. Tế bào chất và vùng nhân b. Màng sinh chất và nhân d. Màng nhân và tế bào chất 10. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? a. Vỏ nhày b. Thành tế bào c. Màng sinh chất d. Tế bào chất 11. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn a. Xenlulôzơ b. Kitin c. Peptiđôglican d. Silic 12. Người ta chia làm 2 loại vi khuẩn , vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương dựa vào yếu tố sau đây ? a. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân b. Cấu trúc của plasmit c. Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân hay vùng nhân d. Cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào 13. Cụm từ " tế bào nhân sơ " dùng để chỉ a. Tế bào không có nhân b. Tế bào có nhân phân hoá c. Tế bào chưa có màng nhân d. Tế bào nhiều nhân 14. Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là : a. Vi khuẩn lam b. Tảo c. Nấm d. Động vật nguyên sinh 15. Trong tế bào vi khuẩn , ri bô xôm có chức năng nào sau đây ? a. Hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào b. Tiến hành tổng hợp prôtêin cho tế bào c. Giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống d. Cả 3 chức năng trên CHỦ ĐỀ: TẾ BÀO NHÂN THỰC Tế bào nhân thực: Có cấu trúc phức tạp hơn, có màng nhân bao bọc, có nhiều bào quan với cấu trúc và chức năng khác nhau. 1. Nhân tế bào: + Hình dạng: Bầu dục, hình cầu + Kích thước: Đường kính khoảng 5mm. + Cấu trúc: Màng nhân: là màng kép Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân. Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (cấu tạo từ ADN liên kết với prôtêin) và nhân con. + Vai trò: Mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 2. Ribôxôm là bào quan nhỏ, không có màng bao bọc, được cấu tạo từ các phân tử rARN và prôtêin Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào. 3.Ti thể là bào quan có cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào trên đó chứa nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 4. Lục lạp là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật. Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ). Là nơi xảy ra quá trình tổng hợp một số chất quan trọng (ADN, ARN, prôtêin lục lạp...). - Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối, ADN, prôtêin....). 5. Lưới nội chất là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia t ế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng. Lưới nội chất có hai loại: lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Lưới nội chất hạt: trên màng có nhiều hạt ribôxôm, tham gia quá trình tổng hợp prôtêin. Lưới nội chất trơn: trên màng không có đính các hạt ribôxôm, có chứa các enzim có vai trò tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân giải chất độc... 6. Lizôxôm có1 lớp màng bao bọc, bên trong chứa nhiều enzim thuỷ phân. Lizôxôm tham gia phân huỷ các tế bào, các tế bào già các tế bào bị tổn thương, các bào quan hết thời hạn sử dụng. 7. Không bào là bào quan được bao bọc bởi màng đơn, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. Chức năng của không bào phụ thuộc vào từng loại tế bào và tuỳ theo từng loài sinh vật. 8. Bộ máy Gôngi là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau, nhưng tách biệt nhau. Bộ máy gôngi có chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. 9. Màng sinh chất: Cấu trúc: Có tính “khảm – động” Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit, và các phân tử prôtêin (khảm trên màng), ngoài ra còn có các phân tử côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. - Prôtêin màng: Gồm prôtêin bám màng và prôtêin xuyên màng. Màng sinh chất có chức năng: - Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc - Thu nhận các thông tin cho tế bào (nhờ các protein thụ thể) - Màng SC có các “dấu chuẩn” là glicoprotein giúp các tế bào của cùng 1 cơ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” 10. Cấu trúc bên ngoài màng tế bào: - Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào bằng xenllulozơ, ở tế bào nấm là kitin có tác dụng bảo vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào. - Chất nền ngoại bào: có ở tế bào động vật Cấu tạo từ glicoprotein và các chất vô cơ, hữu cơ Chức năng: liên kết các tế bào thành mô, thu nhận thông tin cho tế bào. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( THAM KHẢO) 1/ Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa a Chứa bào tương và nhân tê bào b Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào c Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào d Các bào quan không có màng bao bọc 2/ Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu bởi a Các phân tử prôtêin và phôtpholipit b Các phân tử prôtêin và axit nuclêic c Các phân tử phôtpholipit và axit nuclêic d Các phân tử prôtêin 3/ Colestêron có nhiều ở màng sinh chất của tế bào a Động vật b Vi khuẩn c Nấm d Cả a,b 4/ Không bào là bào quan a Có hai lớp màng kép bao bọc b Có một lớp màng bao bọc c Có một lớp màng kép bao bọc d Không có màng bao bọc 5/ Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là a Lưới nội chất b Bộ máy Gôngi c Ribôxôm d Ti thể 6/ Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? a Lưới nội chất b Bộ máy Gôngi c Ti thể d Lizôxôm 7/ Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? a Lục lạp b Ti thể c Lizôxôm d Trung thể 8/ Grana là cấu trúc có trong bào quan a Trung thể b Ti thể c Lưới nội chất d Lục lạp 9/ Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ a Tổng hợp prôtêin b Chuyển hóa đường, tổng hợp lipit và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể c Cung cấp năng lượng d Cả a, b, c 10/ lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ a Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có b Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không c lưới nội chất hạt hình túi, lưới nội chất trơn hình ống d Lưới nội chất hạt có ribôxôm bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribôxôm bám ở ngoài màng 11/ Ribôxôm định khu a Trên mạng lưới nội chất trơn b Trên bộ máy Gôngi c Trong lục lạp d Trên mạng lưới nội chất hạt 12/ Lục lạp là loại bào quan chỉ có ở tế bào a Vi khuẩn b Nấm c Thực vật d Động vật 13/ Khung xương tế bào được tạo thành từ a Vi ống, vi sợi, sợi trung gian b 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng c 9 bộ hai vi ống xếp thành vòng d Các vi ống theo công thức 9+ 2 14/ Nhiều tế bào động vật được ghép nối với nhau một cách chặt chẽ nhờ a Các bó sợi trung gian b Các bó vi sợi c Chất nền ngoại bào d Các bó vi ống 15/ Bộ phận nào của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ? a Thành tế bào b Màng nhân c Lục lạp d Màng sinh chất 16/ Ở tế bào thực vật, bào quan chứa các sắc tố quang hợp là a Lục lạp b Ribôxôm c Lizôxôm d Gliôxixô 17/ Trong tế bào nhân thực, các cấu trúc có 2 lớp màng bao bọc gồm a Ribôxôm, ti thể, lục lạp b Nhân, ribôxôm, lizôxôm c Nhân, ti thể, lục lạp d Lizôxôm, ti thể, perôxixôm 18/ Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là a Lizôxôm b Lục lạp c Ribôxôm d Ti thể 19/ Trong các bào quan sau, bào quan có kích thước nhỏ nhất là a Trung thể b Lục lạp c Ribôxôm d Ti thể 20/ Tế bào nào càng sử dụng nhiều năng lượng thì càng có nhiều a Lizôxôm b Bộ máy Gôngi c Lục lạp d Ti thể BÀI 11-12: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT: 1. Cơ chế vận chuyển thụ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng. - Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung môi) qua màng từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. + Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. + Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. + Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào. 2. Vận chuyển chủ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng lượng. 3. Vận chuyển nhờ sự biến dạng màng : gồm có nhập bào và xuất bào. * Vận chuyển các chất qua màng sinh chất: Vận chuyển thủ động và vận chuyển chủ động Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Giống - Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận chuyển dựa vào građien nồng độ. - Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ. Khác - Thuận chiều građien nồng độ. - Không tiêu hao năng lượng. - Qua lớp photpholipit kép: chất có kích thước nhỏ, không phân cực (CO2, O2). Qua protein xuyên màng : chất phân cực (H2O), ion , lớn hơn (glucozo) - Ngược chiều građien nồng độ. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Chỉ sử dụng kênh protein xuyên màng trong vận chuyển. VD: kênh K+/Na+ Nhập bào và xuất bào Nhập bào Xuất bào Giống - Làm biến đổi màng sinh chất. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Vận chuyển các chất có kích thước lớn. Khác - Đưa các chất vào trong tế bào. - Sử dụng bóng nhập bào. - Có 2 loại: + Thực bào: đối với phần tử rắn. + Ẩm bào: đối với phần tử lỏng. - Đưa các chất ra ngoài tế bào. - Sử dụng bóng xuất bào. Vận chuyển chủ động – thụ động và Nhập bào – xuất bào Vận chuyển chủ động – Vận chuyển thụ động Nhập bào – Xuất bào Giống Đều là hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất Khác - Vận chuyển các chất có kích thước nhỏ. - Sử dụng lớp photpholipit kép và kênh protein xuyên màng. - Không có sự biến đổi màng sinh chất. - Vận chuyển các chất có kích thước lớn. - Sử dụng bóng nhập bào và bóng xuất bào. - Có sự biến đổi màng sinh chất. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( THAM KHẢO) 1/ Sự khuyếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là a Sự thẩm thấu b Ẩm bào c Vận chuyển qua kênh d Vận chuyển chủ động 2/ Vận chuyển thụ động a Không cần có sự chênh lệch nồng độ b Không cần tiêu tốn năng lượng c Cần các bơm đặt biệt trên màng d Cần tiêu tốn năng lượng 3/ Tế bào có thể đưa cá chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng a Vận chuyển chủ động b Vận chuyển thụ động c Nhập bào d Xuất bào 4/ Kiểu vận chuyển các chất ra và vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là a Vận chuyển thụ động b Khuyếch tán trục tiếp c Vận chuyển chủ động d Xuất bào - nhập bào 5/ Các chất tan được vận chuyển qua màng sinh chất theo građien nồng độ được gọi là a Sự thực bào b Sự thẩm thấu c Sự khuyếch tán d Sự ẩm bào 6/ Các chất cũng như các phân tử có thể vận chuyển qua màng tế bào theo các phương thức a Thụ động, chủ động, xuất và nhập bào b Thụ d0ộng và chủ động c Thụ động và ẩm, thực bào d Chủ động và ẩm, thực bào 7/ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ cùa các chất có trong tế bào thì môi trường được gọi là môi trường a Bão hòa b Đẳng trương c Ưu trương d Nhược trương 8/ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan bằng nồng độ cùa các chất có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường a Ưu trương b Đẳng trương c Bão hòa d Nhược trương 9/ Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ cùa các chất có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường a Đẳng trương b Ưu trương c Nhược trương d Bão hòa 10/ Các phân từ có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào có thể thực hiện hình thức a Ẩ m bào b Nhập bào và xuất bào c Thực bào d Vận chuyển chủ động CHƯƠNG 3: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. Khái quát về năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào 1. Khái niệm về năng lượng - Năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Gồm 2 loại: Động năng và thế năng Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. Chuyển hoá năng lượng là sự chuyển đổi qua lại giữa các dạng năng lượng (Chuyển hoá giữa 2 dạng động năng và thế năng). Năng lượng chủ yếu của tế bào là hóa năng. 2. ATP - đồng tiền năng lượng trong tế bào ATP( Ađenozin triphotphat): gồm 1 bazơ nitơ Ađenin, đường ribôzơ và 3 nhóm photphat Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng là liên kết cao năng vì các nhóm photphat đều có điện tích âm nên có xu hướng đẩy nhau. Chức năng của ATP : + Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng ngược với građien nồng độ. + Sinh công cơ học. II. Chuyển hóa vật chất: Là tập hợp các
File đính kèm:
- de_on_tap_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2020_2021.doc