Đề ôn tập lần 5 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3
Bạn đang xem nội dung Đề ôn tập lần 5 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ TOÁN Ôn Tâp lớp 3 (lần 5) I/ Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng 1. Kết quả của phép nhân: 117 x 8 là: A. 936 ; B. 639; C. 963; D. 886. 2. Kết quả của phép chia : 84 : 4 là; A. 14; B. 21; C. 8; D. 12 3. Giá trị của biểu thức: 765 – 84 là: A. 781; B. 681; C. 921; D. 671. 4. Giá trị của biểu thức: 81 : 9 + 10 là: A. 39; B. 19; C. 91; D. 20; II/ Tự luận: 1. Đặt tính rồi tính; 486 + 309 670 – 261 106 x 9 372 : 4. 916 : 7 .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... 2. Tìm y: 576 : y = 8 158 + y = 261 6 x y = 450 y : 5 = 206 + 212 .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... 3. Năm nay ông 72 tuổi, cháu 9 tuổi. Hỏi tuổi cháu bằng một phần mấy tuổi ông? .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... 4. Tổ một trồng được 25 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần tổ một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? Tóm tắt Giải Đề ôn Tiếng Việt lớp 3 I- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa. Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: “ Nước trong leo lẻo cá đớp cá Trời nắng chang chang người trói người” a. nước, cá, người. b. nắng chang chang, nước trong veo. c. đớp, trói. d. a,b,c đều sai Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình. ......................................................................................................................................... Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây . Buổi sáng em làm bài tập toán tiếng Việt và tiếng Anh . Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm : Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân . ......................................................................................................................................... Câu 55. Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa về một đồ dùng hàng ngày của em. ......................................................................................................................................... Chính tả(nghe – viết): Bài Ê-đi-xơn và làm bài tập trang 33 (điền bút chì nhé.) II- TẬP LÀM VĂN: Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) kể về một con vật gia đình em nuôi hoặc một con vật em thích nhất. ĐỀ TOÁN Ôn Tâp lớp 3 Câu 1. Viết vào ô trống (3 điểm): 3dm ; 15cm Cạnh hình chữ nhật 15cm; 8cm 37 cm; .cm Nửa chu vi hình CN ...= . (cm) ...= . (cm) 49cm Chu vi hình chữ nhật ...= . (cm) ...= . (cm) ...= . (cm) Câu 2: (2 điểm) a) Đặt tính rồi tính: 134 : 2 872 : 8 622 : 3 407 : 4 .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Câu 3: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. g = 1kg 450m = dam 8hm = dam = m 609cm = m cm Câu 4: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: a) (639 – 453) : 3 b) 624 : 8 x 4 . . . . Câu 5 (2,5 điểm). Có 320 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách (Biết rằng số sách trong mỗi ngăn là như nhau)? Bài giải .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Câu 6 (0,5 điểm). a. Từ ba chữ số 5, 8, 0 lập số lớn b. Từ ba chữ số 9, 7, 1 lập số bé nhất có nhất có ba chữ số khác nhau: . ba chữ số khác nhau: . Đề ôn Tiếng Việt lớp 3 I- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu 1. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh a) Những cánh diều liệng trên trời như................................................................ b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ ....................................................... c) Những đám mây trắng nõn như...... ..................................................... Câu 2. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh. Ông lão cười vui như . . Câu 3. Trong câu “ Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ đặc điểm là: a. Đồng tiền b. vất vả c. làm lụng d. Cả 3 ý dều đúng Câu 4. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào ? a. Ai – làm gì ? b. Ai – là gì ? b. Ai – thế nào ? c. Cả câu a và c đúng. Câu 5. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy? a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. d. Các câu a, b, c đều sai. Câu 6. a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chính tả(nhớ – viết): Con chọn 1 bài Học thuộc lòng con mới thuộc và viết nhé.) TẬP LÀM VĂN: Con hãy viết một bức thư cho thầy để kể với thầy thời gian vừa qua không được đến trường các con cảm thấy thế nào? Các con suy nghĩ những gì thế? và có muốn nói điều gì với thầy không? Con sẽ nói gì với các bạn khi mình gặp lại? ( Các con nhớ đọc lại bài Thư gửi bà ở kì I để nhớ lại cấu trúc một bức thư và viết nhé! ) Thầy dặn: Các con nhớ làm bài cẩn thận nhé! Rất mong gặp lại các con!
File đính kèm:
de_on_tap_lan_5_mon_toan_tieng_viet_lop_3.docx



