Đề ôn tập môn Công nghệ Lớp 12 - Chương 6+7: Máy điện ba pha

6.3.14: Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 2 thì tốc độ từ trường quay là

 A. n1 = 200 vòng/phút. B. n1 = 1500 vòng/phút. C. n1 = 750 vòng/phút. D. n1 = 1000 vòng/phút.

6.1.15: Lõi thép của máy biến áp ba pha được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, các lá thép này có độ dày

 A. từ 3,5 ÷ 5 mm. B. từ 0,35 ÷ 0,5 mm. C. từ 0,35 ÷ 0,5 cm. D. từ 3,5 ÷ 5 cm.

6.3.16: Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 3 thì tốc độ từ trường quay là

 A. n1 = 200 vòng/phút. B. n1 = 1500 vòng/phút. C. n1 = 750 vòng/phút. D. n1 = 1000 vòng/phút.

6.3.17: Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 1500 vòng và dây quấn thứ cấp có 50 vòng. Dây

 quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 10,5 kV. Hệ

 số biến áp pha và hệ số biến áp dây là:

 A. Kp 17,3 và Kd = 30. B. Kp = 30 và Kd 52. C. Kp 52 và Kd = 30. D. Kp = 30 và Kd 17,3.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề ôn tập môn Công nghệ Lớp 12 - Chương 6+7: Máy điện ba pha, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ môn: Công nghệ
Khối 12. 
Chương 6, 7: MÁY ĐIỆN BA PHA
A. Tóm tắt nội dung
 1. Kiến thức: 
- Máy biến áp ba pha (SGK).
- Động cơ không đồng bộ ba pha (SGK) .
 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các máy điện ba pha trong thực tế.
 3. Thái độ:
Tuân thủ quy trình thực hành, có ý thức tổ chức kỉ luật và thực hiện các quy định về an toàn lao động.
B. Câu hỏi và bài tập
 1. Câu hỏi trắc nghiệm: 
6.1.1: Một máy biến áp ba pha nối r/Yo, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = 3 Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = Kp.
6.1.2: Tốc độ từ trường quay được tình theo công thức:
	A. n1 = .	B. n1 = .	C. n1 = .	D. n1 = .
6.1.3: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, stato có cấu tạo gồm
	A. lõi thép, trụ từ, gông từ và dây quấn.	B. lõi thép và dây quấn.
	C. lõi thép, gông từ và dây quấn.	D. lõi thép, trụ từ và dây quấn.
6.1.4: Mỗi máy biến áp ba pha có mấy dây quấn (gồm dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp)?
	A. 2 dây quấn.	B. 4 dây quấn.	C. 6 dây quấn.	D. 7 dây quấn.
6.1.5: Máy biến áp dùng để
	A. biến đổi điện áp và biến đổi tần số.	B. biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
	C. biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số.	D. giữ nguyên điện áp và giữ nguyên tần số.
6.1.6: Một máy biến áp ba pha nối Y/Yo, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = 3 Kp.
6.2.7: Việc đấu hình sao hay hình tam giác của tải ba pha phụ thuộc vào:
	A. Điện áp nguồn.	B. Điện áp của nguồn và tải.
	C. Cách nối của nguồn.	D. Điện áp tải.
6.1.8: Động cơ không đồng bộ ba pha có
 A.tốc độ quay của rôto không liên quan đến tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	B. tốc độ quay của rôto bằng tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	C. tốc độ quay của rôto lớn hơn tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	D. tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
6.1.9: Trong máy biến áp ba pha, lõi thép có cấu tạo gồm
	A. 2 trụ từ, 3 gông từ.	B. 2 trụ từ, 2 gông từ.	C. 3 trụ từ, 3 gông từ.	D. 3 trụ từ, 2 gông từ.
6.1.10: Stato của động cơ không đồng bộ ba pha có mấy đầu dây nối ra ngoài hộp đấu dây đặt ở vỏ
 động cơ?
	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 6.
6.1.11: Lõi thép của máy biến áp ba pha được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, các lá thép này có
 độ dày
	A. từ 0,035 ÷ 0,05 mm.	B. từ 0,35 ÷ 0,5 mm.	C. từ 35 ÷ 50 mm.	D. từ 3,5 ÷ 5 mm.
6.3.12: Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 4 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 750 vòng/phút.	C. n1 = 1500 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
6.1.13: Một máy biến áp ba pha nối Y/r, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = 3 Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = Kp.
6.3.14: Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 2 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 1500 vòng/phút.	C. n1 = 750 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
6.1.15: Lõi thép của máy biến áp ba pha được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, các lá thép này có độ dày
	A. từ 3,5 ÷ 5 mm.	B. từ 0,35 ÷ 0,5 mm.	C. từ 0,35 ÷ 0,5 cm.	D. từ 3,5 ÷ 5 cm.
6.3.16: Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 3 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 1500 vòng/phút.	C. n1 = 750 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
6.3.17: Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 1500 vòng và dây quấn thứ cấp có 50 vòng. Dây
 quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 10,5 kV. Hệ
 số biến áp pha và hệ số biến áp dây là:
	A. Kp 17,3 và Kd = 30.	B. Kp = 30 và Kd 52.	C. Kp 52 và Kd = 30.	D. Kp = 30 và Kd 17,3.
6.3.18: Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng.Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV. Điện áp pha và điện áp dâycủa cuộn thứ cấp là:
	A. Up2 = 220V, Ud2 = 380V.	B. Up2 = 400V, Ud2 692,8V
	C. Up2 692,8, Ud2 = 400V. 	D. Up2 = 380V, Ud2 = 220V.
6.3.19. Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 1500 vòng, dây quấn thứ cấp 50 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha 4 dây có điện áp 380/220V. Điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp là giá trị nào sau đây:
A. Up2 = 12,7V; Ud2 = 21,99V. 	B. Up2 = 21,99; Ud2 = 12,7V. 
C. Up2 = 19,5V; Ud2 = 25V. 	D. Up2 = 25V; Ud2 = 19,5V.
6.3.20. Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 11000 vòng, dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha có Ud = 22kV. Hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha là giá trị nào sau đây:
A. Kp = 55; Kd=31.75.	 	B. Kp = 31,75; Kd = 55.	 
C. Kp = 52;15 , Kd=29.	 	D. Kp = 29; Kd = 52,15.
6.3.21. Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 11000 vòng, dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha có Ud = 22kV. Điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp là giá trị nào sau đây:
A. Up2 = 400V; Ud2 = 692,8V. 	B. Up2 = 692,8; Ud2 = 400V. 
C. Up2 = 380V; Ud2 = 220V. 	D. Up2 = 220V; Ud2 = 380V.
6.1.22: Hệ số trượt trong động cơ không đồng bộ ba pha được sác địng theo biểu thức nào sau đây:
	A. s = 	B. s = 	C. s = 	 D. s = 
7.1.23. Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ là mạng điện mà: 
 	A. Công suất tiêu thụ khoảng vài trăm kW trở lên 
 	B. Công suất tiêu thụ khoảng vài chục kW trở xuống
 	C. Công suất tiêu thụ trong khoảng vài chục kW đến vài trăm kW
 	D. Công suất tiêu thụ trong khoảng vài kW đến vài chục kW
II. Bài tập:
Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha có Ud = 22kV. Hãy:
Tính hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha.
Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp.
CHƯƠNG 7: MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ
+ Qui mô: tổ, xưởng, nhà máy sản xuất nhỏ.
+ Mạng điện cấp điện cho sản xuất qui mô nhỏ chỉ tiêu thụ công suất: từ vài chục kilô oát đến vài trăm kilô oát.
+ Tải: động cơ điện, máy hàn điện, đèn điện.
+ Tải: phân bố tập trung.
+ Yêu cầu: đảm bảo chất lượng điện năng, đảm bảo tính kinh tế, đảm bảo an toàn.
+ Bài tập: (không có bài tập).

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_cong_nghe_lop_12_chuong_67_may_dien_ba_pha.doc