Đề ôn tập môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A
Bạn đang xem nội dung Đề ôn tập môn Tiếng Việt Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Bình Phước A, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TH BÌNH PHƯỚC A ĐỀ ÔN TẬP KHỐI 5 LỚP: NĂM/ MÔN: TIẾNG VIỆT HỌ VÀ TÊN: .. NGÀY NỘP:25/10/20 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY -Đọc cả bài : Những con sếu bằng giấy -Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài( Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na- ga-xa-ki) -Hiểu được ý chính của bài Câu 1: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì: a)Để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô? b)Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? Câu 4: Nếu đứng trước tượng đài ,em sẽ nói gì với Xa-xa- cô? Câu 5: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? . TIẾT 2: CHÍNH TẢ: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ -Viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ -Bài tập 1: a) Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần: Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối nghĩa chiến b) Nêu nhận xét: Các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo? -Giống nhau: . -Khác nhau: Bài tập 2: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên? Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ TRÁI NGHĨA I.Nhận xét: Hiểu nghĩa của 2 từ: phi nghĩa và chính nghĩa -Phi nghĩa: Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa,không được những người có lương tri ủng hộ. -Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì lẽ phải, chông lại cái xấu,chống lại áp bức bất công. * Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. * Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. • Trả lời: sống/ chết ; vinh / nhục *Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? Trả lời: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. II. Ghi nhớ: Các em học thuộc ghi nhớ III. Luyện tập: Bài 1: Gạch dưới những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ,tục ngữ dưới đây a)Gạn đục khơi trong b)Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c)Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Bài 2: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a)Hẹp nhà bụng b)Xấu người .nết c)Trên kính .nhường Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a)Hòa bình: . b)Thương yêu: c)Đoàn kết: . d)Giữ gìn: . Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3: TIẾT 4: TẬP ĐỌC: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT *Hướng dẫn: -Các em tự học thuộc lòng ở nhà.Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.Chú ý nghỉ hơi đúng nhịp thơ. VD: Trái đất này / là của chúng mình Qủa bóng xanh / bay giữa trời xanh Trái đất trẻ / của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen / dù da khác màu -Tìm hiểu bài, tìm hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ Câu 1: Hình ành trái đất có gì đẹp? . Câu 2: Em hiểu 2 câu cuối khổ thơ 2( Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!) nói gì? . Câu 3:Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? . Câu 4: Bài thơ muốn nói với em điều gì? . TIẾT 5:LTVC: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA Câu 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa,mưa chóng tối. d) Yêu trẻ,trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Câu 2: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .. b) Trẻ ..cùng đánh giặc. c) ..trên đoàn kết một lòng. d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn .mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt. Câu 3: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp: a)Việc .nghĩa lớn. b)Áo rách khéo vá, hơn lành . may. c)Thức dậy sớm. TIẾT 6: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Câu 1:Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường. .. Câu 2: Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên: . TIẾT 7: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẢ CẢNH( Kiểm tra viết) YÊU CẦU: Học sinh viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh Đề bài gợi ý: HS chọn một trong 3 đề 1)Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây( hay trong công viên, trên đường –phố,trên cánh đồng, nương rẫy). 2)Tả một cơn mưa. 3)Tả ngôi nhà của em( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em). . ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................
File đính kèm:
de_on_tap_mon_tieng_viet_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tru.docx



