Đề tài Công nghệ lên men truyền thống: Phô mai từ sữa

 NaNO3 hoặc KNO3 :

 Sử dụng như một tác nhân ức chế VSVnhiễm trong sữa.

 Hàm lượng tối đa cho phép là 30g/ 100kg sữa.

 Nếu sử dụng muối nitrit quá nhiều sẽ gây vị không tốt cho sản phẩm và cũng có thể ức chế giống VSV sử dụng trong sản xuất phô mai.

Chất màu: được sử dụng để ổn định màu sắc cho phô mai, thường sử dụng các chất màu tự nhiên như: carotenoids hoặc chlorophylle

 

ppt29 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 2962 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ lên men truyền thống: Phô mai từ sữa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
CÔNG NGHỆ LÊN MEN TRUYỀN THỐNGGVGD: Cô Nguyễn Thúy Hương SV: Đoàn Ngọc Cường	 Nguyễn Thị Thu Hiền	 Đỗ Thị Tường VyPHÔ MAINỘI DUNGGiới thiệu chung về phô maiVsv sử dụng trong sản xuất phô maiNguyên liệu sản xuất phô maiBản chất sinh hoá – cơ chếQui trình sx – chất lượng sản phẩm1. Giới thiệuPhô mai một dạng thức ăn giàu dinh dưỡng được chế biến từ sữa và cũng là một phương pháp để bảo quản sữa.Phô mai là sản phẩm đặc hay bán lỏng dạng tươi hay chín được làm từ việc đông tụ sữa bằng rennet hay các chất gây đông tụ khác rồi làm ráo nướcVề lịch sử hình thànhPhô mai được làm từ khoảng 7000 – 4000 năm trước công nguyênDo khám phá của các lái buôn người Ả Rập về khả năng đông tụ sữa bằng dạ dày cừu Người châu Á đã mang nghệ thuật làm phô mai đến châu ÂuPhô mai được làm nhiều nơi ở các nước đế quốc La Mã sau đó giới thiệu sang Anh quốcVề lịch sử hình thànhTrong suốt thời trung cổ, nghệ thuật làm phô mai được bảo tồn và cải biến ở các tu viện châu ÂuViệc xâm chiếm thuộc địa của người châu Âu đã đưa nghệ thuật này đi khắp nơi trên thế giớiNgày nay được sản xuất khắp nơi chủ yếu là châu Âu và Mỹ với hơn 10 triệu tấn mỗi năm và 500 loại khác nhauPHÂN LOẠIDựa vào độ cứng của phô mai:Loại rất cứng (độ ẩm dưới 41%)Loại cứng (49 – 56 %)Loại bán cứng (54 -63%)Loại bán mềm (61 – 69%)Loại mềm ( > 67%)Dựa vào lượng béo trong sản phẩm:Béo cao (độ béo > 60%)Đầy béo (45-60%)Béo vừa (25 – 45%)Béo thấp ( 10 – 25%)Loại không béo (< 10%)PHÂN LOẠIDựa vào phương thức sản xuất:	Phô mai tươi	Phô mai ủ chínNgoài ra, còn có một loại phô mai đặc biệt là phô mai nấu chảy được sản xuất từ các loại phô mai khác2. VSV sử dụng trong sản xuất phô maiVi khuẩn lactic: Lactobacillus: L.lactic, L.bulgaricus, L.helveticus, L.casei Streptococus: S.lactic subsp diacetilactic, S. cremoris, S.thermophillus LeuconostocLà những vi khuẩn ưa ấm hoặc ưa nhiệt với cơ chế lên men đồng hình hoặc dị hìnhVai trò: tạo acid lactic trong quá trình lên men góp phần gây đông tụ sữa và tạo độ chua cho khối đông	Một số chủng còn tham gia vào quá trình chuyển hoá acid citric, quá trình phân giải protein để tạo nên giá trị cảm quan và các chỉ tiêu hoá lí đặc trưng cho pho mai thành phẩm Nấm mốc: Penicillium candidum, P.glaucum, P.roqueforti, P.cammenberi	Chúng sản sinh các proteolytic và lipolytic giúp cho quá trình chín tới và tạo hương vị đặc trưng 	Ngoài ra còn góp phần cho việc trung hoà pH của sản phẩm để thích hợp cho hoạt động của các enzyme tạo mùiNhóm vi khuẩn propionic: giống propionibacterium được sử dụng giai đoạn ủ chín trong một số loại phô mai với mục đích tạo nên những lỗ hổng trong cấu trúc một số phô mai cứng và góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho sản phẩm Các VSV khác: được bổ sung vào để tạo màu, tạo mùi đặc trưng cho từng loại phô mai. Ví dụ như: vi khuẩn Brevibacterium dùng để tạo màu cho phô mai, một số loại nấm men sử dụng cho việc tạo hương.3. Nguyên liệu dùng để sản xuất phomai Sữa: sữabò, sữa dê, sữa cừudưới dạng sữa tươi, sữa tách một phần béo hoặc sữa gầyYêu cầu: 	+ Sữa phải được thu nhận từ những động vật khỏe mạnh, không chứa kháng sinh và bacteriophage	+ Không bị nhiễm bẩn các chất tẩy rửa, chất sát trùng từ dụng cụ chứa hoặc đường ống vận chuyển	+ Hàm lượng casein trong sữa: sữa có hàm lượng casein càng cao thì hiệu suất thu hồi phô mai càng cao.Chất béo: để sản xuất phô mai có hàm lượng béo cao người ta phải thêm cream hoặc bơ sữa. Các chất béo này cần phải đạt yêu cầu nghiêm ngặt về chỉ tiêu VSVTác nhân đông tụ sữa: enzyme rennet làhỗn hợp của chymosin vàpepsin	- Chymsin có nguồn gốc từ dạ dày của bê con	- Bê lớn có chứa pepsinogen được hoạt hoá thành pepsin	 Ngày nay, Rennet được tổng hợp từ VSV như: Mucor pusillus, Mucor miehei, Edothia parasitica để làm giảm giá thành nhưng vị của sản phẩm hơi đắngGiống VSVPhụ gia và các nguyên liệu khác:CaCl2: ion Ca2+ có vai trò quan trọng trong quá trình đông tụ casein. Người ta bổ sung Ca2+ dưới dạng muối CaCl2 để hiệu chỉnh thời gian đông tụvà cấu trúc, độ cứng của khối đôngCO2: Làm giảm nhẹ pH của sữa. Rút ngắn thời gian đông tụ casein Tiết kiệm được lượng chymosin cần sử dụngNaNO3 hoặc KNO3 : Sử dụng như một tác nhân ức chế VSVnhiễm trong sữa. Hàm lượng tối đa cho phép là 30g/ 100kg sữa.Nếu sử dụng muối nitrit quá nhiều sẽ gây vị không tốt cho sản phẩm và cũng có thể ức chế giống VSV sử dụng trong sản xuất phô mai.Chất màu: được sử dụng để ổn định màu sắc cho phô mai, thường sử dụng các chất màu tự nhiên như: carotenoids hoặc chlorophylleNhững nguyên liệu khác: đường saccharose, nước ép trái cây, mứt trái cây, mật onglàm đa dạng hoá hương vị của sản phẩm.4. Bản chất sinh hóa – cơ chếSự hình thành khối đông của sữa:	Sữa bị đông vón do hoạt động của chymosin theo cơ chế:	Enzyme phá huỷ phân tử casein ở mối nối peptide chuyên biệt Phe – Met ở khoảng aa 105 – 106 của  casein tạo thành 2 đoạn: đoạn lớn có tính acid vàđoạn para  casein có tính kiềm	Sự giải phóng phân tử peptide đoạn lớn ưa nước làm giảm điện tích bề mặt làm ức chế các micell lại với nhau, 80% casein bị phân giải thì khối đông tụ sữa sẽ hình thành.	Đông tụ bởi acid lactic:	VK lactic chuyển lactose acid lactic làm giảm pH của sữa.	Khi điểm đẳng điện của casein đạt được ở pH 4,6 sẽ xảy ra quá trình kết tụĐộ cứng của khối đông còn phụ thuộc vào một số yếu tố như thành phần protein trong sữa, pH, nồng độ ion Ca QUI TRÌNH SẢN XUẤT PHÔ MAIQUI TRÌNH SX PHÔ MAI MỀM KHÔNG Ủ CHÍNSữa tươiChuẩn hoáThanh trùngCấy giốngGiống VK lacticLên menĐông tụTách huyết thanh sữaKhuấy trộnRót sản phẩmHuyết thanh sữaCreamCác nguyên liệu phụ khácBao bìPhô mai BlancXử lý nhiệtChuẩn hóaLên men sơ bộThanh trùngCấy giống & lên menĐông tụTách sơ bộ huyết thanh sữaĐổ khuôn & tách huyết thanhTách khuônƯớp muốiCấy giốngỦ chínBao góiSữa tươiPhô mai CamembertHuyết thanh sữaNhân giốngNấm sợiP.camembertiVi khuẩn lacticNhân giốngVi khuẩn lactic, nấm men Geotricum candiumNhân giốngRennetYÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA PHÔ MAICAMEMBERTĐặc tính vật lý và cảm quan:sản phẩm dạng bán rắn(semi solid) ,không có các lỗ khí, màu trắng, mùi acid và mùi mốc nhẹĐặc tính hoá học : nước 51%, muối ăn 3,7% ,canxi 380 mg trong 100 g, pH 6,9.Thời hạn sử dụng: 2 – 3 tuầnSản xuất:sản xuất công nghiệp hàng năm 180 tấn Sử dụng: món ăn thêmYÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA PHÔ MAI CHEDDARĐặc tính vật lý và cảm quan: dạng bán rắn(semi-solid), không có túi khí, màu trắng hoặc màu kem, mùi chua (acidlactic), cho giavị và các tinh dầu tuỳ ý.Đặc tính hoá học: nước 79%, muối ăn 1%, canxi 90mg/g, pH = 4,6Giá trị dinh dưỡng;calo 80, lipit 0,4-4%, protein 17%, lactose 1,4%, vit.A 3 microgam, vit.B1 50 microgam, vit.B2 280 microgam/100g sản phẩmThời hạn sử dụng:4 tuần ở nhiệt độ 1oCSản xuất: sản xuất công nghiệp cơ giới hoá cao 5000 tấn/năm(1981 – 1982)Sử dụng:món ăn phụ Sữa & các sản phẩm từ sữaPhô mai nguyên liệuXử lýGia nhiệt & khuấy trộnĐổ khuônLàm nguộiCắt & bao góiPhô mai nấu chảyHơi nướcPhụ giaBao bì

File đính kèm:

  • pptquy_trinh_san_xuat_pho_mai.ppt
Bài giảng liên quan