Đề tài Kiểu SBC dao cách ly sử dụng ngoài trời (trên 36KV)

MESA không cung cấp thiết kế trong tài liệu này.

Các bộ chuyển đổi cách ly có thể đặt theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang trên một hoặc hai trụ hoặc trên một cấu trúc kim loại.

Điều cốt yếu là tất cả các đinh vít phải được xiết chặt sao cho hệ thống được điều chỉnh hợp lý để thao tác. Bảng mô men soắn được chỉ ra trong phần 4.4.

 

doc15 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề tài Kiểu SBC dao cách ly sử dụng ngoài trời (trên 36KV), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ành và các qui tắc chung khác có thể áp dụng theo luật (Các qui định đối với điện áp cao, Phòng chống các nguy hiểm trong công nghiệp, Các qui định chung về sức khoẻ và an toàn )cần được thực hiện đúng theo thiết bị dưới đây.
Điều này đặc biệt quan trọng bởi vì thao tác thích hợp và an toàn của thiết bị không chỉ phụ thuộc vào thiết kế nó mà còn phải tuân theo các chi tiết điều khiển, trách nhiệm pháp lý bên ngoài của nhà sản xuất như sau:
Vận chuyển và xử lý thích hợp trong khi đưa thiết bị sản xuất tới nơi lắp đặt.
Bảo đảm các điều kiện thích hợp ở nơi bảo quản để tránh hư hại cho một số bộ phận của thiết bị.
Lắp đặt theo đúng chỉ dẫn.
Sử dụng trong các điều kiện mà thiết bị được thiết kế.
Quan sát nghiêm ngặt tất cả các chỉ dẫn điều khiển và các thao tác phục vụ, trên cơ sở hiểu rõ ràng về thao tác và các nguyên lý an toàn.
Bảo dưỡng toàn bộ thông qua các điều kiện thực.
2. Các đặc tính và ứng dụng .
2.1 Mô tả.
Các bộ chuyển đổi cách ly (dao cách ly) đều có một dung lượng cắt xác định.
Các giới hạn của chúng đều theo tiêu chuẩn thích hợp và nó được liệt kê trong tờ thông số kỹ thuật sau.
Các đặc tính chính của bộ chuyển đổi cách ly là:
Các tiếp điểm đều được chế tạo thích hợp và được xử lý bằng đồng điện phân.
Tiếp điểm đơn có độ an toàn lớn nhất vì chúng đều có đấu nối áp lực cao và có hệ thống tự làm sạch trong suốt quá trình làm việc. 
Các dây cáp liền kề với vùng tiếp xúc điện đều là các dây cáp mềm mà không bị tết(xoắn).
Các bộ phận mà là sắt đều được mạ tĩnh điện hoặc được chế tạo bằng thép không gỉ.
Kết cấu cơ khí bền vững.
Nhiều bộ phận lắp giáp có thể dễ dàng thay đổi.
Dễ dàng khi lắp giáp và khi khởi động.
Dao cách ly
Kích thước
Mẫu
Khối lượng
A
B
C
E
F
G
H
I
M
N
P
O
SBC-17/200
SBC-17/400
SBC-17/360
104
104
105
1154
500
315
250
690
728
165
284
634
794
4
4
6
920
SBC-24/200
SBC-24/400
SBC-24/360
124
124
125
1554
700
315
285
725
728
165
319
674
862
4
4
6
920
SBC-36/200
SBC-36/400
SBC-36/630
139
139
140
1954
900
359
375
815
808
201
409
734
1085
4
4
6
920
Ký hiệu
Tên
1
Sứ cách ly
2
Các đinh vít
3
Khung
4
Con-rod điều khiển
5
Buồng ngắt
6
Tiếp điểm cố định
7
Dao
8
Con-rod quay
9
Đầu nối cuối
10
Dao ngắt
11
Buồng các tiếp điểm 
12
Lò xo đóng nhanh (theo yêu cầu)
13
Dao ngắt phụ
2.2 Các đặc tính kỹ thuật.
SBC
Điện áp định mức
KV
Dòng điện định mức
A
Điện áp chịu đựng được
Dòng ngắn mạch chịu đựng được
KA
Dòng đỉnh nhọn chịu đựng được
KA
Dong ngắn mạch tạo ra
KA
Từ đất đến các cực
Khoảng cách cách ly
Tần số công suất
KV
Xung lực
Tần số công suất
KV
Xung lực
SBC-17/200
SBC-17/400
SBC-17/360
17.5
200
400
630
38
95
45
110
16
16
20
40
40
50
20
SBC-24/200
SBC-24/400
SBC-24/360
24
200
400
630
50
125
60
145
16
16
20
40
40
50
20
SBC-36/200
SBC-36/400
SBC-36/360
36
200
400
630
70
170
80
195
16
16
20
40
40
50
20
Cosj
Dung lượng cắt
A.r.m.s.
KV
17.5
24
36
Tải tác động chính
0.7
400
400
250
Vòng phân bố kín
0.3
250
250
250
Cáp không tải
0.2
10
10
10
Các đường dây không tải
0.2
10
10
10
Các tiêu chuẩn có thể ứng dụng
CEI168	CEI265
Manufacturas electricias,s,a.
2.3 Tấm ID.
ở đây:
Ur : công suất định mức,	Ik: Dòng ngắn mạch có thể chấp nhận được
Ir : Dòng điện định mức,	Up : Điện áp dạng xung có thể chịu đựng được
2.4. Các điều kiện làm việc.
	Các bộ chuyển đổi cách ly kiểu SBC được thiết kế an toàn và có thể làm việc lâu dài ở ngoài trời. Các chỉ dẫn sử dụng được chỉ ra trong tài liệu này và các khối được sử dụng cho các mục đích mà chúng được thiết kế dưới mỗi điều kiện thường IEC694 và các điều kiện cho mục đích sử dụng chung theo tiêu chuẩn IEC 265:
Nhiệt độ : cực đại 400C, cực tiểu –100C, nhiệt độ trung bình lớn hơn 240C và nhỏ hơn 350C.
Độ cao nhỏ hơn 1000m.
Độ bức xạ mặt trời: xấp xỉ 1000W/m.
Tốc đọ gió : nhỏ hơn 34m/s
Nếu sử dụng thiết bị không đúng các điều kiện an toàn của nó và nó không được bảo dưỡng thì người vận hành và thiết bị có thể bị nguy hiểm. Trước khi lắp đặt và điều khiển thiết bị phải luôn luôn đọc và hiểu kỹ các chỉ dẫn và chắc chắn là nhân viên vận hành phải là người đã được đào tạo.
MESA sẽ thừa nhận những hỏng hóc ngoại lệ không có trong chỉ dẫn của tài liệu này hoặc từ các hoạt động của thiết bị không được định trước.
Có một số thao tác không được xét ở đây, hãy hỏi ý kiến của chúng tôi để vận hành nó một cách an toàn. Điều này sẽ giúp chúng tôi hoàn thiện hơn được một số thao tác trong tương lai va do vậy sẽ chắc chắn đảm bảo an toàn hơn cho khách hàng của chúng tôi.
Các thao tác đã chỉ ra ở đây đều được tuân theo các qui định về an toàn hiện hành và đều được cấp theo bản quyền tác giả.
3. xử lý, vận chuyển và bảo quản
3.1 Trọng lượng và kích thước.
Việc vận chuyển hàng đều do khách hàng đảm nhiệm ngoại trừ trường hợp đặc biệt. Do vậy công ty không chịu trách nhiệm pháp lý trong vấn đề này.
Trong khi xử lý cần quan sát kỹ các chỉ dẫn trên gói hàng. Các trang bao gồm các chỉ dẫn với trật tự thông báo cho người sử dụng biết cách thay đổi các phần của các khối đã đóng gói và trọng lượng, các kích thước của chúng.
Các bộ cách ly được đóng gói phù hợp, thường mỗi thùng hàng có một hoặc nhiều khối. Chúng thường được đòng kín và chia thành các ngăn rời.
Để kinh tế trong đóng gói và vận chuyểnthiết bị được sản xuất thành từng khối có thể tháo rời được.Điều này có nghĩa là hàng được đóng thành các gói rời và được đặt trong một khung ta có thể tháo rời và gửi đi theo từng bộ phận của chúng.
Theo yêu cầu các bộ cách ly có thể được gửi toàn bộ bằng đường thuỷ.
Việc giám sát vận chuyển bằng đường thuỷ do INCOTERM chịu trách nhiệm.
3.2. Nhấc và vận chuyển hàng.
Theo các chỉ dẫn trên gói hàng, nói chung là phải rất cẩn thận.
Sử dụng xe tải cần cẩu hoặc cầu trụchoặc những thiết bị khác có đủ lực để vận chuyển, nhấc và xử lý toa hàng.
Không được nhấc mạnh đột ngột mà phải từ từ để không ảnh hưởng đến các thành phần bên trong.
Không được đặt đứng các thùng trong các vị trí khác với chỉ dẫn hoặc đặt không vững, hoặc để nơi ẩm ướt.
Không được di chuyển hoặc trượt thiết bị bằng con lăn hoặc cầu thang.
Một trong số các thiết bị không được đóng gói, không cho phép một ai có thể đứng hoặc nghỉ ngơi lên thiết bị. Không được sử dụng thiết bị cho các mục đích khác như làm đòn bẩy, khớp nối 
Để mở đóng gói thiết bị ta tháo đinh ở trên lắp thùng và nhấc thiết bị ra.
Nếu bạn chỉ muốn kiểm tra thiết bị thì bạn chỉ cần nậy đinh ở đỉnh lắp hòm và sau đó đóng đinh laị như cũ
Để lắp đặt thiết bị ta phải tháo hết đinh vít bắt giữa thùng hàng và thiết bị.
Đây là điều quan trọng để kiểm tra xem chúng đã được tháo hết đinh vít ra khỏi các bộ cách ly chưa.
3.3 Kiểm tra khi đến.
Khi thiết bị được đưa đến hãy kiểm tra các văn bản chỉ dẫn xem đã phù hợp với các gói hàng chưa.
Quan sát thiết bị bằng mắt để kiểm tra hỏng hóc trong quá trình vận chuyển. Nếu kiểm tra thấy hỏng hóc hãy báo cho công ty bảo hiểm.
Sau đó kiểm tra thiết bị đã được nhận dạng đúng.
Kiểm tra dữ liệu trên tấm ID bằng cách xem thứ tự mẫu của chúng.
Kiểm tra tất cả các phụ tùng đã được liệt kê.
Nếu gặp vấn đề gì hãy thảo một bản tường trình những thiết bị bị hỏng do tự nhiên hoặc do các nguyên nhân khác cho cơ quan chỉ báo xúc tiến vận chuyển đường biển. 
Thảo một bản tường trình hợp lý và yêu cầu bồi thường gửi cho MESA trong thời gian còn bảo hành tính từ ngày hàng bắt đầu đến .
3.4 Bảo quản.
Thiết bị có thể không được bảo quản trong khi đóng gói liêm phong (ví dụ như thiết bị có thể chịu sóng gió trong quá trình vận chuyển trên biển) trong thời gian dài hơn 3 tháng cũng như trong quá trình vận chuyển bằng tay tại MESA.
- Bảo vệ thiết bị khi phải đặt trong môi trường hoá học, bụi xi măng, hơi acid ,khí quyển có muối
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Bảo quản tất cả các bộ phận của thiết bị cẩn thận
Sau một chu kỳ bảo quản dài cần phải làm sạch và bôi trơn thiết bị cũng như bảo dưỡng theo chỉ dẫn sử dụng.
4. lắp đặt
4.1 Các điều kiện chung.
Phải thực hiện theo ít nhất một trong các yêu cầu đã chỉ ra trong ITC 15, Các qui định về điện áp cao.
4.2 Lắp đặt
 4.2.1 Định vị và cấu trúc.
MESA không cung cấp thiết kế trong tài liệu này.
Các bộ chuyển đổi cách ly có thể đặt theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang trên một hoặc hai trụ hoặc trên một cấu trúc kim loại.
Điều cốt yếu là tất cả các đinh vít phải được xiết chặt sao cho hệ thống được điều chỉnh hợp lý để thao tác. Bảng mô men soắn được chỉ ra trong phần 4.4.
Điều chỉnh thiết bị bằng các vít vừa vặn: nếu điều chỉnh khác đi sẽ dẫn đến không đúng. Không được dùng búa để đóng các đinh vít: chỉ sửa các lỗ khi cần thiết.
SBC có thể được lắp đặt trên bề mặt rigid, với khe hở giữa một cực và cực khác và giữa các cực và đất là đúng, sao cho khi cài đặt đùng thì cơ cấu các chuyển động phải đúng và chắc chắn. Các bề mặt phụ trợ cho các bệ phải phẳng tuyệt đối để có thể điều chỉnh thiết bị và tránh trường hợp mất điều chỉnh trong tương lai.
Trước khi lắp đặt khung trên cấu trúc của nó, hãy kiểm tra:
a)Các lỗ trên kết cấu liên kết của khung có chắc chắn không. 
b)Độ giữ chặt hoặc các điểm đỡ có được sắp thẳng hàng hoặc ngang bằng không.
Nếu các lỗ đục được tạo ra trong đế của các bộ chuyển đổi cách ly (dao cách ly) thì cần phải chú ý:
a) Cần đề phòng sự hoạt động của thiết bị.;
b) Các điểm bắt đế phải vững;
c) Các bavia xung quanh các lỗ phải sạch;
d) Các lỗ đục được bảo vệ hợp lý như sau:
Phủ một lớp Kẽm cromate bằng phưong pháp sơn tĩnh điện (tối thiểu là 96% bột Kẽm).
Tránh bị ôxi hoá do thời tiết ta cần sơn bóng một lần để và để khô.
Chú ý: ở đây MESA chỉ chỉ ra các điều kiện làm việc tối ưu cho thiết b. Nếu cấu trúc trong câu hỏi không đảm bảo được các yêu cầu ở trên thì nó cần phải được sửa đổi.
Nhấc (nâng) bộ chuyển đổi cách ly (dao cách ly).
Không được cầm, móc vào các thanh dao hoặc các tiếp điểm để nâng dao cách ly, điều này có thể gây lật đổ thiết bị.
Khi nâng phải đảm bảo chắc chắn là là các khoang (Chamber) khônng bị bật khoá điều này có thể gây ra sự mất điều chỉnh cho thiết bị.
Một SBC thường được đảm bảo chắc chắn hợp lý và đã được mắc dây, nhưng chúng ta cần kiểm tra lại một lần nữa như phần 4.2.3 dưới đây.
Lắp đặt theo sơ đồ (Trang 6 de13 trong tài liệu tiếng Anh).
Set up 9,10,11,12
Các thành phần của cơ cấu thao tác bằng tay
Lắp đặt
Mẫu
Mô tả
9/10
AP-62/63
Điều khiển
AP-72/72
Truyền động
AP-42/42
Trụ đỡ
AP-94/94
Khớp nối
AP-81/81
Truyền động
AP-90/90
Prolongation
AP-106/106
Trụ đỡ
11/12
AP-64/65
Điều khiển
AP-72/72
Truyền động
AP-44/44
Trụ đỡ
AP-94/94
Khớp nối
AP-81/81
Truyền động
AP-90/90
Prolongation
AP-106/106
Trụ đỡ
Set up 13,14,15,16
Các thành phần của cơ cấu thao tác bằng tay
Lắp đặt
Mẫu
Mô tả
13/14
AP-62/63
Điều khiển
AP-72/72
Truyền động
AP-42/42
Trụ đỡ
AP-94/94
Khớp nối
AP-81/81
Truyền động
AP-115/115
Trụ đỡ
15/16
AP-64/65
Điều khiển
AP-72/72
Truyền động
AP-44/44
Trụ đỡ
AP-94/94
Khớp nối
AP-81/81
Truyền động
AP-106/106
Trụ đỡ
4.2.2 Lắp đặt các cực chi tiết (pole-piece) trên khung (Theo các hình ảnh ở trang 7 de 13 ở trong tài liệu tiếng Anh).
Đặt khung đỡ lên một nền đất bằng phẳng bằng chiều dài của khung(nếu cần thiết ta phải chèn thêm cho nó chắc, nhưng không cần tác động lực vào khung).
Lắp đặt cực chi tiết trung tâm và sau đó lắp một trong cực chi tiết bên cạch nó vào khung bằng các đinh vít hợp lý nhưng không cần phải xiết chặt.
Đưa trục vào các con-rod quay sao cho nó phải nhô đầu trục qua các cực chi tiết bên cạnh.
Lặp đặt cực chi tiết khác và định vị chúng bằng các đinh vit hợp lý nhưng không cần phải xiết chặt.
Đưa trục vào các con-rod quay của cực chi tiết vừa được lắp ở trên.
Đóng các cực chi tiết bằng tay và xử lý như sau:
Kiểm tra các tiếp điểm bằng cách dịch chuyển chúng đi 10 xem chúng đã ăn khớp với các tiếp điểm cố định chưa. Nếu chưa hãy điều chỉnh các ốc vít và vặn chúng đến khi gặp các bề mặt con-rod của mỗi cực thì dừng lại. 
Vặn chặt các đai hình chữ U với độ lệch là 20 để giữ giữa trục và các con-rod quay của 3 cực chi tiết.
Kiểm tra khoảng cách khe hở giữa mỗi cực điểm và cực điểm trung tâm xem có bằng nhau không. Nếu không bằng nhau hãy nới các đế của các cực chi tiết một cách nhẹ nhàng.
Xiết chặt các ốc vít bắt giữa các cực chi tiết với khung.
4.2.3- Lắp đặt Con-rod điều khiển trên trục quay.
Xem ‘Sơ đồ lắp đặt’ trong 4.2.1 ở trên.
4.2.4- Lắp đặt các buồng(Chamber) ngắt.
Không được khoá hoặc di chuyển các trụ đỡ Chamber bởi vì chung đẫ được điều chỉnh từ nhà máy trước khi cung cấp cho khách hàng.
Tháo các ốc vit ra khỏi các Chamber như ở Hình 2(Fig2- trang 8 de 13 trong tài liệu tiếng Anh)
Mở và đóng cơ cấu này một vài lần để kiểm tra xem nó có làm việc hoàn hảo không, đóng dao cách ly (bộ chuyển đổi cách ly) để kiểm tra các lưỡi dao cắt có chốt được vào các tiếp điểm của các buồng (chamber) không.
Điều chỉnh các buồng(chamber) ngắt.
 Kiểm tra và điều chỉnh các chamber như sau:
Nếu quan sát thấy các dao cắt bị cong, thì ta có thể nắn lại nó cẩn thận bằng tay.
Đóng cần chuyển đổi cho đến khi các dao cắt đi đến được các chamber (Xem Hình 3).
Hình 3 Trang 8 de13
Đưa dao cắt tới chamber	
Kiểm tra xem các dao cắt có được định tâm trong khoảng 3mm của đường tâm của chamber, như trong hình 4.
Khi đóng dao có thể gần như không chạm vào đáy của chamber mà cũng gần như không chạm vào tiếp điểm của chamber.
Có thể một số các dao cắt không được định tâm hoặc thẳng hàng với với chamber , ta bỏ các ốc giữ trụ đỡ chamber với bộ cách ly và chỉnh nó nhẹ nhàng theo hướng mong muốn.
Kiểm tra thao tác 
Sau khi kiểm tra các dao cắt đã được định tâm trong các chamber một cách hoàn hảo, đóng dao cách ly (bộ chuyển đổi cách ly) một cách nhẹ nhàng cho đến khi các tiếp điểm chính gặp được nhau, kiểm tra dao xem có thật sự thẳng hàng với tiếp điểm cố định không. Nếu không, ta bỏ các ốc vít bắt giữa các tiếp điểm cố định với bộ cách ly và chỉnh nó thẳng hàng một cách nhẹ nhàng , cố gắng đừng để phải chỉnh chamber.
Điều chỉnh một trong các tiếp các tiếp điểm chính và cứ tiếp tục công việc này cho đến khi nó hoàn toán được đóng lại, sau đó mở nó và kiểm tra xem tất cả ba dao đẫ chốt được vào các tiếp điểm chamber và có mở được đúng không.
	Kiểm tra xem khi bộ chuyển đổi được đóng thì lưỡi dao không được chạm vào đáy chamber hoặc các tiếp điểm chamber. Nếu nó bị chạm, hãy điều chỉnh vít lệch tâm ‘E’ (Xem hình 3) trong chỉ dẫn đã mô tả.
Lắp đặt cơ cấu thao tác.
Khối điều khiển (Command unit) có thể được lắp trên bản rigid sao cho kết cấu cơ khí có thể chống lại được những vấn đề phát sinh chẳng hạn như khi bộ cách ly làm việc thì khoảng cách khe hở giữa trục bộ cách ly và trục điều khiển là không đổi. Lắp đặt khối điều khiển và các truyền động như bản vẽ tổng thể và bản vẽ chi tiết cho thiết bị AP-62, Lựa chọn truyền động gần đúng cho mõi trường hợp. Nếu các khối được lắp đặt cao hơn so với chiều cao đã được chỉ ra trong các hình vẽ, một trục trung gian có thể được lắp cho truyền động thêm theo yêu cầu.
Từng khối điều khiển và các truyền động được lắp đặt theo từng hình vẽ thích hợp. Sự truyền động dài có thể là đúng khi bỏ các ốc vít trên bích gá và trượt ống trên bích.
	Khi các khoảng cách truyền động đẫ được đặt thì điều quan trọng là khối lệnh được chịu lực nhẹ nhàng trong vị trí đóng của nó để tạo ra các truyền động và làm cho việc đóng được hoàn hảo. Nếu đóng không được hoàn hảo , điều chỉnh lại truyền động dài cho đến khi tất cả ba bộ cách ly đóng được hoàn hảo.
	Thao tác thiết bị bằng tay một vài lần để kiểm tra để kiểm tra tất cả các tiếp điểm cắt có đồng thời không và kiểm tra tất cả các tiếp điểm đóng có hoàn hảo không và dao phụ trợ có chôts được không.
Lắp đặt trên cấu trúc bêtông hoặc gỗ
Hình vẽ ở trang 9 de 13 cho AP-64
 Các điểm bắt giữa khối điều khiển và truyền động
Bộ cách ly được lắp theo hướng lằm ngang.
Bộ cách ly được lắp theo hướng thẳng đứng.
Khối điều khiển cho mẫu AP-64
Hình vẽ ở trang 10 de 13 cho AP-44
Trục trung gian với các điều chỉnh cho mẫu AP-44
Lắp đặt trên cấu trúc kim loại hoặc tường
Hình vẽ trang 10 de13 cho mẫu 	AP-62
Các điểm bắt giữa khối điều khiển và truyền động
Bộ cách ly được lắp theo hướng lằm ngang.
Bộ cách ly được lắp theo hướng thẳng đứng.
Điều khiển với trục trực tiếp cho mẫu AP-62
Hình vẽ trang 10 de13 cho mẫu 	AP-62
Trục trung gian chuẩn cho mẫu AP-42
Các khớp nối
Hình vẽ trang 10 de13 cho mẫu 	AP-94
Khớp nối trung gian với bộ cách ly cho mẫu AP-94
Hình vẽ trang 10 de13 cho mẫu 	AP-94
Khớp nối trung gian trực tiếp cho mẫu AP-98
Điều chỉnh cơ cấu thao tác
Xem ‘sơ đồ lắp đặt’ trong 4.2.1 ở trên
Chú ý: Khi các bộ chuyển đổi cách ly đóng, việc truyền động có thể phải chịu lực dẫn đến việc mở sẽ không đúng.
4.3 Kết nối.
Làm sạch các đầu nối trên bộ cách ly(dao cách ly) và gắn các đầu dây cung cấp với chúng. Khi nối bộ cách ly với đường dây cung cấp phải chắc chắn là khỏng cách cách ly phải đảm bảo an toàn cho việc bảo dưỡng bảo trì.
Kiểm tra việc kéo day không được tác động lực đến các bộ phận cách ly của dao cách ly.
4.4 Những kiểm tra cuối cùng.
Việc lắp đặt dao cách ly và các khối điều khiển , xử lý các mối nối phải được hoàn chỉnh, thực hiện các việc kiểm tra sau trước khi cấp nguồn.
Kiểm tra việc lắp đặt xem có đúng các chỉ dẫn đã được chỉ ra trong tài liệu này chưa.
Kiểm tra các thao tác đối với dao cách ly xem có hợp lý không.
Kiểm tra các ốc giữ trên dao cách ly, khối điều khiển, việc truyền động, các trục trung gian.xem đã được vặn chặn chưa.
Làm sạch các bộ phận cách ly và kiểm tra việc ngắt và các khuyết tật của chúng.
 Kiểm tra giữa các phần dẫn điện giữa các pha với nhau và giữa các pha với đất.
Bôi trơn tất cả các khớp nối các điểm quay trên các khối điều khiển và các truyền động. Lau sạch những dầu mỡ bị rây ra ngoài sau một thời gian hoạt động.
Làm việc nhanh với thiết bị nhưng không được quá đột ngột để kiểm tra dao cách ly khối điều khiển có hoạt động đúng không.
Kích thước
Mô men
ốc vít : chất lượng 5.6
ốc vít bằng inox: chất lượng 8.8
M-6
0.5
1
M-8
1.25
2.5
M-10
2.45
4.9
M-12
4.2
8.6
M-16
10.5
21
5. Các chỉ dẫn thao tác
Trước khi mang thiết bị đến dịch vụ, chạy tất cả để kiểm tra những điều đã được liệt kê trong mục ‘Những kiểm tra cuối cùng’, và chắc chắn là thao tác của hệ thống thay đổi kéo theo phải được hiểu rõ dàng.
các chỉ dẫn bảo dưỡng.
Trong tất cả các thao tác thì các chỉ dẫn an toàn đều đã được đưa ra trong tài liệu này. Tất cả các qui định có thể áp dụng và kèm theo sự đề phòng cho thiết bị như sau:
- Cắt bộ phận cách ly từ tất cả các bộ phận đang làm việc
- Giữ chặt nó để đảm bảo an toàn khi nối.
- Kiểm tra xem nó được cấp nguồn chưa.
Nối đất và nối ngắn mạch.
Chắc chắn là việc thao tác phải được chuẩn bị hợp lý.
6.1 Tần suất và chu kỳ bảo dưỡng.
Tần suất của việc bảo dưỡng phụ thuộc vào khách hàng và phụ thuộc vào tình trạng làm việc của thiết bị, số lần thao tác, ngắn mạch, các điều kiện khí quyển, mức độ ô nhiễm.
Thiết bị có thể phải đóng mở nhiều lần hoặc ít nhất là một lần trong năm cho nên phải chắc chắn là tất cả các phần chuyển động(khối lệnh, các truyền động và bộ cách ly) đều làm việc tốt.
6.2 Thủ tục.
Các thành phần
Tác động
Các ốc vít
-Kiểm tra mômen (trong mục 4.4)
Các bộ phận truyền động và các tiếp điểm
-Kiểm tra các tiếp điểm
-Làm sạch các tiếp điểm bằng cách đánh sạch dầu mỡ khô
Các khớp nối và các trụ quay
-Làm sạch dầu mỡ khô bằng rẻ hoặc dung môi(benzol, dầu hoặc các chất tương tự)
-Kiểm tra sự làm việc của các ổ trục quay
-Bôi trơn bằng loại dầu trung hoà đặc biệt. Ta phải tra nhiều dầu để tạo nên một lớp bao bọc tốt để chống hiện tượng rỉ, ăn mòn.
Các bộ cách ly
-Làm sạch bằng nước hoặc bằng rẻ khô và điều này phải được thực hiện nhiều lần để trông lại sự ăn mòn.
Cơ cấu thao tác
-Kiểm tra thao tác hợp lý chưa
-Kiểm tra sự cắt trong các thanh cái liên kết.
Kết hợp yêu cầu cho việc bảo dưỡng hợp lý được liệt kê dưới đây.
Chất bôi trơn
ứng dụng
Các yêu cầu
Cách áp dụng
Ví dụ
Việc bôi trơn cho các tiếp điểm điện ở điều kiện k

File đính kèm:

  • docDao c¸ch ly.doc