Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2010 - 2011 môn thi: Sinh học - Lớp 9

Câu 1. (2,0 điểm)

 Ở cà chua: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng; các gen này di truyền phân ly độc lập với nhau.

 a. Làm thế nào để xác định được cây cà chua thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử về 2 cặp gen? Trình bày phép lai đó bằng sơ đồ lai?.

 b. Cho lai 2 dòng thuần chủng cà chua thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng.Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2 là bao nhiêu?

 c. Những loại kiểu hình nào ở F2 được gọi là biến dị tổ hợp? Ý nghĩa của loại biến dị này?

Câu 2. (1,5 điểm)

 a. Cơ thể có kiểu gen Aa:

- Nếu là giống đực: một tế bào tinh bào bậc 1 (tế bào sinh tinh) giảm phân cho ra mấy loại tinh trùng? Viết kí hiệu kiểu gen của các loại tinh trùng đó?

- Nếu là giống cái: một tế bào noãn bào bậc 1 (tế bào sinh trứng) giảm phân cho ra mấy loại trứng? Viết kí hiệu kiểu gen của các loại trứng đó?

 b. Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1: 1 nghiệm đúng khi nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện năm học 2010 - 2011 môn thi: Sinh học - Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 
Năm học 2010- 2011
Môn thi : Sinh học - lớp 9 
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1. (2,0 điểm)
 ở cà chua: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng; các gen này di truyền phân ly độc lập với nhau.
 a. Làm thế nào để xác định được cây cà chua thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử về 2 cặp gen? Trình bày phép lai đó bằng sơ đồ lai?.
 b. Cho lai 2 dòng thuần chủng cà chua thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng.Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2 là bao nhiêu?
 c. Những loại kiểu hình nào ở F2 được gọi là biến dị tổ hợp? ý nghĩa của loại biến dị này?
Câu 2. (1,5 điểm) 
 a. Cơ thể có kiểu gen Aa:
- Nếu là giống đực: một tế bào tinh bào bậc 1 (tế bào sinh tinh) giảm phân cho ra mấy loại tinh trùng? Viết kí hiệu kiểu gen của các loại tinh trùng đó?
- Nếu là giống cái: một tế bào noãn bào bậc 1 (tế bào sinh trứng) giảm phân cho ra mấy loại trứng? Viết kí hiệu kiểu gen của các loại trứng đó?
 b. ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1: 1 nghiệm đúng khi nào? 
Câu 3.(2,0 điểm)
 Một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: 
 – A – T – G – X – T – A – G – T – X –
 a. Viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
 b. Viết trình tự các đơn phân của phân tử ARN do phân tử AND trên tổng hợp?.
 c. Đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi: Viết trình tự các đơn phân của phân tử ADN con. Các phân tử ADN con giống nhau ở những điểm nào?
 d. Tính chiều dài, tỷ lệ từng loại đơn phân của phân tử ADN con?.
Câu 4. (1,5 điểm)
a. Tại sao thể đa bội được chọn làm giống mới? 
b. Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế hình thành thể dị bội có 2n+1 và 2n - 1 nhiễm sắc thể?
Câu 5. (1, 5 điểm)
a. Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào qui định?.
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
c. Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Câu 6. (1,5 điểm)
 a. Nêu các thành phần cấu tạo của máu.
 b.Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn ở cơ thể người?
 c. Vì sao máu từ phổi về tim rối tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?
 ----------- Hết ----------
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh:..............
Chữ ký giám thị số 1 Chữ ký giám thị số 2 ................
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi Năm học 2009- 2010
Môn thi : Sinh học - lớp 9 
Câu
 Nội dung 
Điểm 
Câu1
2,0 điểm
a
- Sử dụng phép lai phân tích
- Sơ đồ lai 
 + P : aaBb x aabb --> Fa có tỉ lệ phân li KH: 1 : 1 : 1 : 1 
--> KL : Cây thân cao , quả đỏ có KG dị hợp về 2 cặp gen.
 + P : aaBB x aabb --> Fa có KH đồng nhất 100% cây thân cao, quả đỏ --> KL : Cây thân cao , quả đỏ có KG đồng hợp về 2 cặp gen.
0.25
0.25
0.25
b
}
Sơ đồ lai từ P --> F2
PT/C: aaBB (Cao, đỏ ) x aabb (thấp, vàng )
GP : AB ab
F1 : aaBb ( 100% Cao, đỏ )
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2 : 
- Tỉ lệ KG : ( 1 : 2 : 1 )2 . 
- Tỉ lệ KH : 9 A-B-: Cao, đỏ 
 3 A-bb: Cao, vàng
 3 bbA- : Thấp, đỏ
 1 aabb : Thấp, vàng
0.25
0.25
0.25
c
- Có hai loại biến dị tổ hợp là cao,vàng và thấp , đỏ 
- ý nghĩa: Là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với tiến hoá và chọn giống 
0,25
0.25
Câu2
1.5 điểm
a
- Là giống đực : 
 + Cho 4 loại tinh trùng 
 + KH 4 loại tinh trùng : ABd , Abd , aBd, abd
- Là giống cái :
 + Được 1 loại trứng 
 + KH loại trứng : ABd hoặc Abd hoặc aBd hoặc abd
0.25
0.25
0.25
0.25
b
Điều kiện nghiệm đúng:
- Số lượng cá thể đủ lớn
- Khả năng thụ tinh của giao tử X và Y là như nhau và quá trình thụ tinh giữa tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
0.25
0.25
Câu 3
2.0 điểm
a
Viết đúng đoạn mạch đơn bổ sung: -T- A - X - G - A - T - X - A - G- 
0.25
b
Viết đúng phân tử ARN: -U- A - X - G - A - U - X - A - G-
0.25
c
- Viết đúng 2 phân tử ADN con.
- Điểm giống nhau giữa các phân tử ADN con :
 + Các phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ 
 + Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch đơn cũ và 1 mạch đơn mới .
0.25
0.25
0.25
d
- Chiều dài mỗi AND con: 9 x 3,4 = 30.6 Ao 
- Tính tỉ lệ % mỗi loại Nu ở AND con: 
 + A = T = 5/18 27.8%
 + G= X = 4/18 22.2%
0.25
0.25
0.25
Câu4
1.5 điểm
a
Chọn thể đa bội làm giống mới vì :
 + Hàm lượng ADN tăng --> TĐC tăng => làm kích thước TB , 
cơ quan sinh dưỡng lớn --> Năng suất cao.
 + Tăng sức chống chịu với các điều kiện không thuận lợi của môi trường 
0.25
0.25
b
- Vẽ sơ đồ:
Tế bào sinh giao tử: 2n (bố hoặc mẹ) x 2n (bố hoặc mẹ) 
Giao tử : n n + 1, n-1
Hợp tử : 2n + 1, 2n -1
- Giải thích:
+ Trong quá trình giảm phân đã xảy ra đột biến ở một bên bố hoặc mẹ làm 1 cặp NST không phân li đã dẫn đến hình thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST (n+1) hoặc không có NST (n - 1)
+ Trong thụ tinh: sự kết hợp của các loại giao tử đột biến n+1 hoặc n - 1 với giao tử bình thường n đã hình thành hợp tử có 2n + 1 hoặc 2n - 1 NST
0.5
0,25
0,25
Câu 5
1,5 điểm
a
Yếu tố qui định tính đa dạng và đặc thù của protein: thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các aa và cấu trúc không gian 
0.5
b
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng: 
AND => mARN => Protein => tính trạng 
 Trình tự các Nu trên mạch khuôn của And qui định trình tự các Nu trên mạch mARN, sau đó trình tự này qui định trình tự các aa trong cấu trúc bậc 1 của protein. Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
0.5
c.
 Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
0.5
Câu6
1.5 điểm
a
Các thành phần cấu tạo của máu: 
+ Gồm huyết tương và các tế bào máu
+ Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
0.25
0.25
b
Mô tả đường đi của máu:
+Trong vòng tuần hoàn nhỏ:
Tim(tâm thất phải) => động mạch phổi => mao mạch phổi => tĩnh mạch phổi => tim (tâm nhĩ trái) 
+Trong vòng tuần hoàn lớn: Tim(tâm thất trái) => động mạch chủ=> mao mạch => tĩnh mạch chủ => tim (tâm nhĩ phải) 
0.25
0.25
c
+ Máu từ phổi về tim rối tới các tế bào có màu đỏ tươi vì ở phổi máu được cung cấp nhiều Oxi và Hb trong hồng cầu khi kết hợp với Oxi có màu đỏ tươi
+ Còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm vì máu từ tĩnh mạch về tim có chứa nhiều CO2 và Hb trong hồng cầu khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm
0.25
0.25

File đính kèm:

  • docDE VA DAP AN HSG SINH HOC 9.doc
Bài giảng liên quan