Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí GDTX - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?

A. Khánh Hòa. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Bình Thuận.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Địa lí GDTX - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
Câu 4. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là
A. hai cực. B. hai chí tuyến. C. vòng cực. D. xích đạo.
Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin.
B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na.
C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na.
D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở nước ta bão hoạt động mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.	B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Vịnh Thái Lan.
Câu 7. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
B. công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm phát triển.
C. tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm.
D. tỉ trọng các ngành mũi nhọn chiếm cao nhất.
Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của rừng? 
A. Điều hoà lượng nước trên Trái Đất.
B. Là lá phổi xanh của Trái Đất. 
C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý. 
D. Làm cho Trái Đất nóng lên do cung cấp lượng CO2 lớn.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, dọc theo biên giới Việt - Lào ở vùng Bắc Trung Bộ, các cửa khẩu quốc tế theo hướng từ Nam ra Bắc là 
A. A Đớt, Lao Bảo, Cha Lo, Cầu Treo, Nậm Cắn, Na Mèo.
B. Na Mèo, Cầu Treo, A Đớt, Lao Bảo, Cha Lo, Nậm Cắn.
C. Nậm Cắn, A Đớt, Lao Bảo, Cha Lo, Cầu Treo, Na Mèo.
D. Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, A Đớt.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Dung Quất. 	B. Chân Mây.	C. Cam Ranh.	D. Quy Nhơn.
Câu 11. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng 
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. 	D. Tây Nguyên.
Câu 12 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất ở nước ta là 
A. Đông Nam Bô.̣ 	B. Duyên hải Nam Trung Bô.̣ 
C. Đồng bằng sông Cửu Long. 	D. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
Câu 13. Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là
A. biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.
B. biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi đặc biệt về điều kiện nhiệt, ẩm, đất thích hợp.
C. trồng được ở những nơi có dân cư đông đúc và đất đai thích hợp.
D. phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giầu dinh dưỡng.
Câu 14. Liên bang Nga có nhiều đới khí hậu, nguyên nhân chủ yếu do
A. lãnh thổ trải rộng theo chiều Đông - Tây. 	B. tiếp giáp nhiều biển và đại dương.
C. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ. 	D. địa hình thấp dần từ Đông sang Tây.
Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến tình trạng nghèo đói ở nhiều nước Mỹ La Tinh?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. Phụ thuộc vào các công ty tư bản nước ngoài.
D. Phần lớn người dân không có đất canh tác.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu là 
A. các chất thải trong sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển.
D. các thảm họa: núi lửa, cháy rừng
Câu 17. Khu vực Đông Nam Á có nền văn hóa đa dạng là do
A. có số dân đông, nhiều quốc gia.
B. nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Câu 18. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp ở nước ta là 
A. khí hậu và nguồn nước.	B. lực lượng lao động. 
C. cơ sở vật chất - kĩ thuật. 	D. hệ thống đất trồng.
Câu 19. Ở nước ta, vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho
A. phía nam đèo Hải Vân. 	B. Đông Trường Sơn. 
C. Tây Nguyên và Nam Bộ. 	D. cả nước.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. Có 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Bắc - Nam.
D. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã,...
Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ nước ta là
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. 	B. ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm. 
C. hoạt động mạnh của dải hội tụ nhiệt đới. 	D. ảnh hưởng của dãy núi Bạch Mã.
Câu 22. Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì
A. nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D. con người không thể thay đổi được tự nhiên.
Câu 23. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện ở
A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.	B. khí hậu ven bờ mang tính hải dương.
C. số cơn bão hàng năm đi qua Biển Đông.	D. yếu tố hải văn và sinh vật biển.
Câu 24. Các đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta đã 
A. bảo toàn tính chất nhiệt đới của khí hậu.	B. phá vỡ tính chất nhiệt đới của khí hậu.
C. làm cho khí hậu phân hóa đa dạng.	D. làm tăng tính thất thường của khí hậu.
Câu 25. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào có tính cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nước ta hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo lao động.
C. Nâng cao thể trạng cho người lao động.
D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lý.
Câu 26. Ở nước ta tình trạng di dân tự do tới vùng Trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến
A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
B. các vùng xuất cư thiếu hụt nghiêm trọng nguồn lao động. 
C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
D. tài nguyên và môi trường ở vùng nhập cư bị suy giảm.
Câu 27. Tại sao ở Tây Nguyên, khai thác thuỷ năng phải kết hợp với thuỷ lợi?
A. Sử dụng hợp lí, hiệu quả nguồn nước.
B. Tăng tuổi thọ cho các công trình thuỷ điện.
C. Địa hình Tây Nguyên phân bậc, khó giữ nước.
D. Bảo vệ rừng và nguồn nước ngầm.
Câu 28. Các vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Câu 29. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do
A. có các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.
B. bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh, đầm phá, khí hậu nóng quanh năm.
C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu, khí hậu nóng quanh năm.
D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc, khí hậu nóng quanh năm.
Câu 30. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi ở nước ta trong thời gian qua là 
A. dịch vụ thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
B. nhiều giống gia súc, gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
Câu 31. Biện pháp nào quan trọng nhất để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản?
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 32. Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới tại Việt Nam?
A. Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên. B. Nhã nhạc cung đình Huế. 	
C. Quần thể di tích cố đô Huế. 	 D. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.
Câu 33. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì 
A. điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
B. nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
C. nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
D. đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm long móng.
Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta? 
A. Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng. 
B. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.
C. Hiệu quả chăn nuôi ngày càng cao và ổn định.
D. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
Câu 35. Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. chính sách phát triển công nghiệp.	B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động.	D. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng. Câu 36. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta chủ yếu do có
A. điều kiện khí hậu ổn định.	B. nhiều ngư trường trọng điểm.
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.	D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông.
Câu 37. Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thiếu tài nguyên khoáng sản.	B. vị trí địa lý không thuận lợi.
C. giao thông vận tải kém phát triển.	D. nguồn lao động có trình độ thấp.
Câu 38. Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.	B. giải quyết được nhiều việc làm.
C. phát huy được thế mạnh của tất cả các tỉnh.	D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi.
Câu 39. Ưu thế vượt trội của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ về phát triển du lịch biển là có
A. nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng.	B. nhiều đặc sản nổi tiếng.
C. vị trí địa lí thuận lợi.	D. cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Câu 40. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.	B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.	D. tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định.
Câu 41. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng 
A. tăng cường tình trạng độc canh. 	 B. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. 	 D. tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 42. Biện pháp nào quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ? 
A. Xây hồ chứa nước để chống khô hạn trong mùa khô.
B. Bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng ven biển. 
C. Đầu tư vốn, củng cố và hiện đại hóa hệ thống đê điều.
D. Tăng cường các biện pháp phòng chống cháy rừng.
Câu 43. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của ngành công nghiệp điện lực ở nước ta?
A. Có hiệu quả kinh tế thấp, ít có tác động đến các ngành kinh tế khác.
B. Nhu cầu sử dụng trong đời sống và các ngành kinh tế ngày càng cao.
C. Đang được nâng cấp, xây dựng mới nhiều nhà máy có công suất lớn.
D. Là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng, phải đi trước một bước.
Câu 44. Đất đỏ badan ở Tây Nguyên thích hợp nhất cho phát triển 
A. cây lương thực.	B. cây công nghiệp hàng năm.
C. cây công nghiệp lâu năm.	D. cây hoa màu.
Câu 45. Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng
A. đứt gãy. 	B. biển tiến. 	C. uốn nếp. 	D. biển thoái.
Câu 46. Khu vực Đông Nam Á và Mỹ La Tinh đều có thế mạnh về
A. trồng cây lương thực.	
B. chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới.	
D. trồng cây thực phẩm.
Câu 47. Cho biểu đồ:
Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014
2012
2014
Năm
%
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2014.
B. Hàng dệt, may có tốc độ tăng liên tục và cao thứ hai trong giai đoạn 2012 - 2014.
C. Giai đoạn 2005 - 2014, hàng thuỷ sản có tốc độ tăng thấp hơn so với hai mặt hàng còn lại.
D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 - 2010 thì hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Câu 48. Cho biểu đồ về ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
Triệu tấn
Tỉ Kwh
Năm
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
B. Giá trị khai thác của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
C. Sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
D. Cơ cấu sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời kỳ 1995 - 2014.
Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng như hiện nay là do
A. kinh tế phát triển, nhu cầu của người dân ngày càng tăng.
B. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển nền kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở vùng sâu vùng xa.
Câu 50. Cho biểu đồ:
Năm 2000
Năm 2014
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và năm 2014?
A. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của ĐB sông Cửu Long đứng đầu cả nước, DH Nam Trung Bộ đứng thứ hai cả nước năm 2014.
B. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của DH Nam Trung Bộ lớn thứ hai cả nước năm 2014, tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của các vùng còn lại có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác các vùng còn lại có xu hướng giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất cả nước năm 2014.
D. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác của ĐB sông cửu Long và DH Nam Trung Bộ đều có xu hướng tăng.
Câu 51. Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2014 (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010
2013
2014
Đồng bằng sông Hồng
1150,1
1129,9
1122,8
Đồng bằng sông Cửu Long
3945,9
4340,3
4246,6
 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Tròn.	 B. Miền.	 C. Đường.	 D. Cột ghép.
Câu 52. Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.
C. kiểm soát việc chuyển cư từ nông thôn ra thành thị.
D. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Câu 53. Trong việc sử dụng rừng ngập mặn ở phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên
A. cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.
B. trồng sú, vẹt, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.
C. tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng.
D. cải tạo để trồng lúa và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Câu 54. Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp là
A. có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.	B. lao động có tay nghề, cơ sở hạ tầng tốt.
C. khả năng thu hút đầu tư nước ngoài lớn.	D. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.
Câu 55. Cơ sở để Trung du và miền núi Bắc Bộ có cơ cấu cây trồng phong phú là
A. khí hậu phân hóa đa dạng theo mùa và độ cao. B. là nơi hội tụ của các luồng sinh vật.
C. đất feralit thích hợp với mọi loại cây trồng. D. nguồn nước phong phú, dồi dào quanh năm.
Câu 56. Cho bảng số liệu: 
Diện tích, dân số phân theo các vùng ở nước ta năm 2014
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
Cả nước
331 051,5
90 729,1
Trung du và miền núi Bắc Bộ
101 437,8
12 866,9
Đồng bằng sông Hồng
14 964,1
19 505,8
Bắc Trung Bộ
51 524,6
10 405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
44 360,7
9 117,5
Tây Nguyên
54 640,6
5 525,8
Đông Nam Bộ
23 605,2
15 790,3
Đồng bằng sông Cửu Long
40 518,5
17 517,6
	 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng ở nước ta năm 2014, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A. cột.	 B. miền.	C. tròn.	D. kết hợp.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (2,0 điểm) 
Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Vì sao số dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng?
Câu 2 (2 điểm) Cho bảng số liệu: 
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2000
2005
2009
2015
Cao su
412,0
482,7
677,7
981,0
Chè
87,7
122,5
127,1
134,7
Cà phê
561,9
497,4
538,5
645,2
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)
 a. Nhận xét về diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2015. 
 b. Vì sao các cây công nghiệp lâu năm trên được trồng nhiều ở nước ta?
Câu 3 (2 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 18 và trang 20) và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.
b. Giải thích vì sao trong hướng phát triển của ngành thuỷ sản nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
-----Hết-----
(Thí sinh được sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi)
Họ và tên thí sinh :........................................................Số báo danh:............................
Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:..................................................................................
 	 Cán bộ coi thi 2:...................................................................................
SỞ GDĐT NINH BÌNH
HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI
LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: ĐỊA LÍ - GDTX
Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
I. TRẮC NGHIỆM (14 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0 điểm)
Tác động của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Nguyên nhân làm cho số dân thành thị ngày càng tăng. (2,0 điểm)
Tác động của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Tích cực:
+ Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, sử dụng đông đảo lao động có trình độ kĩ thuật cao, thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực: Làm xuất hiện một số vấn đề cần khắc phục: ô nhiễm môi trường; an ninh trật tự xã hội; việc làm,
0,25
0,5
0,25
0,5
Nguyên nhân số dân thành thị ở nước ta ngày càng tăng
- Tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
- Đô thị là nơi có điều kiện sống thuận lợi hơn, có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động
0,25
0,25
2
(2,0 điểm)
a. Nhận xét về diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2015 (1,0 điểm)
- Từ 2000 - 2015 diện tích gieo trồng cà phê, cao su, chè đều tăng, nhưng mức tăng khác nhau (DC).
- Diện tích gieo trồng cà phê tăng nhưng có sự biến động; diện tích gieo trồng cao su và chè tăng liên tục.
- Giai đoạn 2000 - 2005: Cây cà phê có diện tích gieo trồng lớn nhất. Giai đoạn 2009 - 2015 cây cao su có diện tích gieo trồng lớn nhất.
0,5
0,25
0,25
b. Nguyên nhân cây công nghiệp được trồng nhiều ở nước ta. (1,0 điểm)
Có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên: Địa hình - đất đai; khí hậu; nguồn nước 
(Phân tích)
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Dân cư - lao động; cơ sở VCKT-hạ tầng; chính sách; thị trường tiêu thụ (Phân tích)
0,5
0,5
3 
(2,0 điểm)
a. Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta (1,5 điểm)
* Tình hình phát triển
- Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành thủy sản trong nông nghiệp có xu hướng tăng (DC).
- Về sản lượng: Tổng sản lượng, thủy sản khai thác

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_dia_li_gdtx_na.doc
  • docDAP AN.doc
Bài giảng liên quan