Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Hóa học THPT (Mã đề 509) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

A. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.

B. H2N-CH2CONH-CH2CH2¬-CONH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2CONH-CH2-CONH-CH2CH2COOH.

D. H2N-CH2-CONH-CH2CONH-CH2-CONH-CH(CH3)COOH.

 

docx9 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Hóa học THPT (Mã đề 509) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC - THPT
Ngày thi: 06/12/2019
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 04 câu tự luận, trong 09 trang
Mã đề thi 509
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: .................................
Họ và tên, chữ ký – Giám thị số 1: ......................................................................................
 Giám thị số 2: ......................................................................................
Cho biết: H=1, C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) – THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TLTN
Câu 1: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.	B. 6.	C. 7.	D. 9.
Câu 2: Cho các phát biểu sau: 
(a) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. 
(b) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng. 
(c) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa. 
(d) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. 
(e) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên. 
Số phát biểu đúng là
A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 3: Cho các chất hữu cơ sau: (1) H2NCH2COOH; (2) CH3COOH3NCH3; (3) H2NCH2COOC2H5; (4) C6H5NH3Cl. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. (1), (2), (4).	B. (1), (2), (3), (4).	C. (1), (2), (3).	D. (2), (3), (4).
Câu 4: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được sản phẩm có
A. một chất khí và không có kết tủa.	B. một chất khí và hai chất kết tủa.
C. một chất khí và một chất kết tủa.	D. hỗn hợp hai chất khí.
Câu 5: Cho 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch NaOH.	B. giấy quỳ tím. 
C. nước brom.	D. dung dịch phenolphtalein. 
Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
A. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2CONH-CH2CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CONH-CH2-CONH-CH2CH2COOH.
D. H2N-CH2-CONH-CH2CONH-CH2-CONH-CH(CH3)COOH.
Câu 7: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
A. FeS.	B. Fe3O4.	C. Fe(OH)2.	D. FeCO3.
Câu 8: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Cho các phản ứng hoá học sau:
	(a) CaSO3 + 2HClCaCl2 + SO2 + H2O	 (c) 4C + Fe3O4 3Fe + 4CO2
	(b) CuO + COCu + CO2	 (d) Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O
Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 9: Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch gồm AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 1 chất kết tủa). Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch Y gồm Al(NO3)3, Ni(NO3)2.	B. Chất rắn X gồm Ag, Cu và Ni.
C. Kim loại Cu chưa tham gia phản ứng.	D. Chất rắn X gồm Ag, Al và Cu.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein phản ứng được với nước brom.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
Câu 11: Một dung dịch có các tính chất:
	- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
	- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
 - Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
Dung dịch đó là
A. saccarozơ.	B. mantozơ.	C. glucozơ.	D. fructozơ.
Câu 12: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2 và phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 5.	B. 9.	C. 8.	D. 4.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
A. I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.
B. 3I2 + 6NaOH → NaIO3 + 5NaI + 3H2O.
C. 2K2CrO4 + H2SO4→K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O.
D. Br2 + H2O HBr + HBrO.
Câu 14: Cân bằng hóa học nào sau đây không chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
A. H2(k) + I2(k) 2HI(k).	B. N2O4(k) 2NO2(k).
C. 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k).	D. N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k).
Câu 15: Chất X là một muối có công thức phân tử là C3H10N2O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH ta thu được một amin bậc ba và các chất vô cơ. Tên của X là
A. etylđimetylamoni nitrat.	B. trimetylamoni cacbonat.
C. đimetylamoni cacbonat.	D. trimetylamoni nitrat.
Câu 16: Cho các chất sau: CH3NH2, anilin, HOOCCH2CH(NH2)COOH, amoniac, H2NCH2CH(NH2)COOH, lysin, axit glutamic. Số chất làm dung dịch quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 17: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm?
A. K, Na, Ca, Zn.	B. Ba, Na, K, Ca.	C. Na, K, Mg, Ca.	D. Be, Mg, Ca, Ba.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử là C4H8O2. Chất X không thể là
A. hợp chất hữu cơ no, mạch hở chứa chức xeton và ancol.
B. ancol không no có 1 liên kết , 2 chức, mạch hở.
C. xeton hoặc anđehit đều no, hai chức, mạch hở.
D. axit hoặc este đều no, đơn chức, mạch hở.
Câu 19: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: (1) Na2CO3, (2) H2SO4, (3) HCl, (4) KNO3. Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là
A. (2), (3), (1), (4).	B. (2), (3), (4), (1).	C. (3), (4), (2), (1).	D. (4), (1), (2), (3).
Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(b) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KCrO2 (hay K[Cr(OH)4]).	
(d) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào KAl(SO4)2.12H2O.
(e) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
(f) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
(g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
(h) Cho dung dịch H2SO4 (loãng) vào dung dịch Na2S2O3.
(i) Cho từ từ đến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 7.	B. 9.	C. 8.	D. 6.
Câu 21: Oxi hóa hoàn hoàn toàn hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO thu được hỗn hợp B gồm HCOOH và CH3COOH. Tỉ khối của B so với A bằng x. Giá trị của x nằm trong khoảng là
A. 1,36 < x < 1,53.	B. 1,44 < x <1,53.	C. 1,44 < x < 1,66.	D. 1,33 < x < 1,44.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
Cr X YZTMN
Các chất X, Y, Z, T, M, N đều là hợp chất chứa crom. Chất Y và N lần lượt là
A. Cr(OH)3, Na2Cr2O7.	B. Cr(OH)2, Na2Cr2O7.
C. Cr(OH)2, Na2CrO4.	D. Cr(OH)3, Na2CrO4.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều chỉ cho 1 loại monosaccarit.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(f) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 24: Trong các chất sau: (1) C2H6, (2) CH2=CH2, (3) H2NCH2COOH, (4) C6H5CH=CH2, (5) benzen, (6) CH2=CH-Cl. Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (3), (4), (5). 	B. (4), (5), (6). 	C. (1), (2), (3). 	D.  (2), (4), (6).
Câu 25: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Sn; Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Câu 26: Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về crom (III) oxit?
A. Crom (III) oxit là chất chỉ có tính khử.
B. Crom (III) oxit là một oxit trung tính.
C. Crom (III) oxit là chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
D. Crom (III) oxit là chất chỉ có tính oxi hoá.
Câu 27: Cho các chuyển hoá sau: 
X + H2O Y; 
Y + H2 sobitol; 
Z +H2O X + G 
Y + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3; 
Y E + Z.
Các chất X, Y và Z lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.	B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.	D. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
Câu 28: Cho các chất: (1) C2H5NH2, (2) (C2H5)2NH, (3) NH3, (4) C6H5NH2. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái sang phải là
A. (1), (2), (3), (4).	B. (4), (3), (1), (2).
C. (2), (1), (3), (4).	D. (3), (4), (1), (2).
Câu 29: Cho các polime sau: nilon-6,6; poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-7; poli(etylen terephtalat); poli(vinyl axetat). Số polime được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng là
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 30: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. CO và O2.	B. Cl2 và O2.	C. H2 và F2.	D. H2S và N2.
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:  
 (1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.                                                           
 (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.   
 (3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.                       
 (4) Nhiệt phân muối AgNO3 (rắn).
 (5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
Thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc phản ứng là
A. (1), (3), (4), (5). 	B. (2), (5). 	C. (1), (3), (4).	D. (1), (2), (3), (4). 
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
(c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho Be vào nước.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 33: Cho các phản ứng:
(a) FeCO3 + H2SO4 (đặc) khí X + khí Y + 
(b) NaHCO3 + KHSO4 khí X +	 
(c) Cu + HNO3 (đặc) khí Z +	
(d) FeS + H2SO4 (loãng) khí G + 
(e) NH4NO2 khí H + 
(f) AgNO3 khí Z + khí I +
Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 34: Cho m gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,84.	B. 4,46.	C. 1,76.	D. 2,13.
Câu 35: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,15.	B. 10,77.	C. 8,61.	D. 10,23.
Câu 36: Cho 2,24 lít (đktc) khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 24,0.	B. 12,0.	C. 18,0.	D. 14,0.
Câu 37: Cho hợp chất X có công thức phân tử là C2H7O3N. Khi cho X vào dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ đều thấy có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,90 gam.	B. 17,25 gam. 	C. 18,85 gam. 	D.  16,60 gam. 
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit E cần x mol O2, sau phản ứng thu được 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Mặt khác, cho 8,86 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Giá trị của x và a tương ứng là
A. 0,815 và 10,24.	B. 0,815 và 9,14.	C. 0,805 và 10,24.	D. 0,805 và 9,14.
Câu 39: Cho 1,965 gam amino axit A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,5125 gam muối. Mặt khác, cho 1,965 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 2,295 gam muối. Công thức cấu tạo của A là
A. H2NC4H7(COOH)2.	B. H2NC5H10COOH	.
C. (H2N)2C5H10COOH.	D. H2NC4H8COOH.
Câu 40: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X cần dùng tối đa V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 120.	B. 400.	C. 800.	D. 600.
Câu 41: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
A. H2SO4, MgCl2, BaCl2.	B. H2SO4, NaOH, MgCl2.
C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.	D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
Câu 42: Cho hai este X, Y no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Thủy phân hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp 2 este trên cần vừa đủ 900 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,4 gam hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Phần trăm số mol của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Z là
A. 47,33%.	B. 66,67%.	C. 56,66%.	D. 62,39%.
Câu 43: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 42,752.	B. 17,175.	C. 22,842.	 D. 21,375.
Câu 44: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,95.	B. 15,20.	C. 13,20.	D. 13,80.
Câu 45: Cho các phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
C8H14O4 + NaOHX1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4X3 + Na2SO4
 X3 + X4nilon-6,6+H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
 B. X2 tan vô hạn trong nước.
 C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
 D. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 46: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.	B. 0,10.	C. 0,15.	D. 0,25.
Câu 47: Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,80.	B. 32,40.	C. 58,32.	D. 51,84.
Câu 48: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Phần trăm khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 56,67% và 43,33%.	B. 55,43% và 44,57%.
C. 46,58% và 53,42%.	D. 35,60% và 64,40%.
Câu 49: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4.	B. 3 : 1.	C. 2 : 3.	D. 1 : 2.
Câu 50: Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 2,688 lít CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 5,2.	B. 4,4.	C. 4,6.	D. 4,8.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Y. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
Giá trị của m là
A. 34,4.	B. 32,0.	C. 36,6.	D. 22,9.
Câu 52: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 15,00%.	B. 17,49%.	C. 14,79%.	D. 16,875%.
Câu 53: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần dùng là
A. 2,8.	B. 3,375.	C. 1,8.	D. 1,875.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. CH3COOH.	B. C2H3COOH.	C. C2H5COOH.	D. C3H5COOH.
Câu 55: Cho hỗn hợp M chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O của phân tử X và Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,35 mol M trong KOH thì thấy có 1,95 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam M rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có duy nhất khí N2 bay ra, khối lượng của bình tăng thêm 118,26 gam. Giá trị của m là
A. 267,25.	B. 235,05. 	C. 260,10.	D. 203,85. 
Câu 56: Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 8685.	B. 6755.	C. 4825.	D. 772.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) – THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (1,0 điểm):
1. Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3HxO. X vừa phản ứng với H2 (Ni, to) vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.
2. Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ thu được muối B và khí D. Khí D làm xanh giấy quỳ ẩm. Cho B tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có xúc tác CaO thu được 1 hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất. Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Cho 3 chất khí A, B, C. Đốt cháy V lít khí A tạo ra V lít khí B và 2V lít khí C (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Phân tử A không chứa oxi. Khí C là sản phẩm khi đun nóng lưu huỳnh với H2SO4 đặc. Khí B là oxit trong đó khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. 
a) Tìm A, B, C.
b) Viết các phương trình phản ứng khi cho khí B qua dung dịch NaOH và cho khí C qua dung dịch Na2CO3.
2. Cho nguyên tử M có tổng số electron trên phân lớp p là 7. Tìm M và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: 
Câu 3 (1,5 điểm): 
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 trong đó O chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần dùng 1525 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch Y (không chứa muối Fe2+) và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.
Câu 4 (1,5 điểm): 
Hỗn hợp X gồm 3 este A, B, C mạch hở với MA< MB< MC; 2MB = (MA + MC). Thủy phân hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y và 16 gam hỗn hợp Z. Hỗn hợp Y gồm 3 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hỗn hợp Z gồm 3 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau nhưng trong phân tử có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Y được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy 16 gam Z thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu cho 16 gam Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của các chất A, B, C trong X.
-----Hết-----

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_hoa_hoc_thpt_m.docx
  • docx2. HDC-Hoa HSG.docx