Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Lịch sử GDTX (Mã đề 123) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 4. Kế sách được nhà Trần thực hiện nhuần nhuyễn trong cả 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ở thế kỉ XIII là
A. “tiên phát chế nhân”. B. “vườn không nhà trống”.
C. “ngụ binh ư nông”. D. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: LỊCH SỬ - GDTX Ngày thi: 06/12/2019 (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 03 câu Tự luận, trong 06 trang Mã đề thi 123 Họ và tên thí sinh :..............................................Số báo danh:....................... Họ và tên, chữ ký: Giám thị số 1:................................................................ Giám thị số 2:................................................................ I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TLTN Câu 1. Mục đích cao nhất của tổ chức Liên hợp quốc nêu trong Hiến chương (1945) là gì? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh. B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết dân tộc. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 2. Trước khi liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia A. độc lập trong Liên bang Đông Dương. B. độc lập, có chủ quyền. C. tự do trong Liên bang Đông Dương. D. dân chủ, có chủ quyền. Câu 3. Ai là người đã khởi xướng việc sử dụng bãi cọc trên sông Bạch Đằng làm trận địa chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam? A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Quốc Tuấn. Câu 4. Kế sách được nhà Trần thực hiện nhuần nhuyễn trong cả 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên ở thế kỉ XIII là A. “tiên phát chế nhân”. B. “vườn không nhà trống”. C. “ngụ binh ư nông”. D. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 5. Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925). C. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập (12 - 1927). D. Tân Việt Cách mạng đảng được thành lập (7 - 1928). Câu 6. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam? A. 1936 - 1939. B. 1930 - 1931. C. 1945 - 1946. D. 1939 - 1945. Câu 7. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? A. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. B. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. C. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thuộc phong trào Cần vương? A. Ba Đình. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 9. Hội nghị Diên Hồng do triều Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc? A. Các bậc phụ lão có uy tín. B. Đại biểu của mọi tầng lớp nhân dân. C. Các tướng lĩnh giỏi trong triều. D. Các vương hầu, quý tộc. Câu 10. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là A. Hội nghị Pốtxđam (1945). B. Hội nghị Ianta (1945). C. Hội nghị Giơnevơ (1954). D. Hội nghị Pari (1973). Câu 11. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 12. Năm 1945, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất? A. Philíppin. B. Việt Nam. C. Lào. D. Inđônêxia. Câu 13. Vua Lý Thánh Tông đã cho lập Văn Miếu vào năm nào? A. 1075. B. 1078. C. 1076. D. 1070 Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp. Câu 15. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 vì A. ta có một hậu phương vững mạnh. B. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. mùa mưa sẽ khó khăn cho quân ta tiến công địch. D. Mĩ đã chuẩn bị tiếp viện khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn. Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) ở Việt Nam là A. làm mất tinh thần và khả năng chiến đấu của quân địch. B. thắng lợi oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. tạo điều kiện để ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược. Câu 17. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954) là A. dùng bạo lực cách mạng. B. khởi nghĩa giành chính quyền. C. đấu tranh chính trị, hòa bình. D. đấu tranh vũ trang. Câu 18. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. tập trung lực lượng nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai. C. tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng để đối phó với ta. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, "lá cờ đầu" trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh là A. Mêhicô. B. Áchentina. C. Cuba. D. Côlômbia. Câu 20. Từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX đã xuất hiện tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh, đó là A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Tổ chức thống nhất châu Phi. Câu 21. Năm 1960 được gọi là "năm châu Phi" vì A. có 17 nước châu Phi giành được độc lập. B. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ. C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn. D. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. Câu 22. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Phản đế Đông Dương. Câu 23. Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua sự kiện nào sau đây? A. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Lào. B. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành thắng lợi to lớn. C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân lực, vật lực cho Việt Nam. D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang, giúp nhân dân Lào kháng chiến. Câu 24. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. báo Thanh niên. B. tác phẩm Đường Kách mệnh. C. báo Đỏ. D. báo Người cùng khổ. Câu 25. Từ thành công của Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương, Việt Nam có thể rút ra bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế. B. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng. C. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc. D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. Câu 26. Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. thực hiện đường lối đối ngoại phù hợp. C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. D. truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 27. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết với lực lượng xã hội nào? A. Nông dân. B. Thợ thủ công. C. Tiểu thương. D. Tiểu tư sản. Câu 28. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"? A. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" 1972. D. Hiệp định Pari về Việt Nam 1973. Câu 29. Giai đoạn nào sau đây thường được gọi là giai đoạn phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản? A. 1960 - 1973. B. 1952 - 1973. C. 1950 - 1973. D. 1945 - 1973. Câu 30. Chiến dịch Biên giới (1950) của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Xtalây - Taylo. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 31. Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 -1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu? A. Lực lượng quân Mĩ và quân viễn chinh. B. Lực lượng quân viễn chinh. C. Lực lượng quân Mĩ. D. Lực lượng quân đội tay sai. Câu 32. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chủ yếu sử dụng chiến thuật nào? A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. “Tìm diệt”, “chiếm đóng”. C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 33. "Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng diễn ra trong ngành A. công nghiệp. B. thương nghiệp. C. dịch vụ, thương mại. D. nông nghiệp. Câu 34. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch A. Biên giới thu - đông (1950). B. Tây Bắc thu - đông (1952). C. Thượng Lào xuân - hè (1953). D. Việt Bắc thu - đông (1947). Câu 35. Phong trào “vô sản hóa” (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thực hiện tốt vai trò nào? A. Đưa một số hội viên ưu tú đi đào tạo tiếp ở Liên Xô. B. Tổ chức nhân dân tập dượt đấu tranh. C. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân. D. Kết hợp phong trào công nhân với phong trào yêu nước. Câu 36. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. Câu 37. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau năm 1945 là gì? A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. B. Có nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản trên cả nước. C. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. D. Nạn đói đang hoành hành trên cả nước. Câu 38. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc sâu sắc vì A. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị. B. huy động được đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia. C. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp. D. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. Câu 39. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Cơm áo và hòa bình. B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. C. Chia lại ruộng đất công. D. Giảm tô, giảm thuế. Câu 40. Lý do Nhật Bản tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 là A. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp. B. Nhật muốn giành thế chủ động ở Đông Dương. C. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật. Câu 41. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) đều là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải A. kết thúc cuộc chiến tranh. B. ký kết các Hiệp định với Việt Nam. C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. D. rút quân về nước. Câu 42. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế A. kế hoạch hóa. B. tập trung. C. bao cấp. D. thị trường. Câu 43. Trong cuộc đấu tranh chính trị chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất là A. tăng ni, phật tử. B. công nhân, nông dân. C. học sinh, sinh viên. D. nông dân. Câu 44. Theo bản Tạm ước (14 - 9 - 1946), Việt Nam tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về A. kinh tế và văn hóa. B. chính trị, xã hội. C. chính trị, quân sự. D. kinh tế và quân sự. Câu 45. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. B. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. C. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. D. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. Câu 46. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. lập "hũ gạo cứu đói". B. nghiêm cấm sử dụng gạo, ngô để nấu rượu. C. kêu gọi nhân dân "tăng gia sản xuất". D. phát động phong trào "nhường cơm sẻ áo". Câu 47. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. "Đồng Khởi". C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công. D. Chống và phá "Ấp chiến lược". Câu 48. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) đã quyết định lấy ngày nào làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng? A. 8 - 2. B. 6 - 1. C. 1 - 5. D. 3 - 2. Câu 49. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953 - 1954) nhằm A. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp. B. đáp ứng nhu cầu lương thực cho chiến dịch. C. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp. D. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân. Câu 50. Những hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) đã được Đảng khắc phục triệt để trong Nghị quyết của A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1945). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936). C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941). D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939). Câu 51. Hiện nay, tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc thống nhất. D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam. Câu 52. Hình thái của cuộc khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. khởi nghĩa từng phần với chiến tranh du kích. B. khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. C. Tổng khởi nghĩa trên quy mô cả nước. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 53. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12 - 1946 đến tháng 2 - 1947) là A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. giam chân quân Pháp ở các đô thị. C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. D. củng cố hậu phương kháng chiến. Câu 54. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) và Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 - 1973) ở Việt Nam là A. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam. B. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. C. nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai. D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 55. Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) và phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở Việt Nam là A. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương. B. hình thành khối liên minh công - nông. C. dẫn đến sự ra đời của các mặt trận dân tộc thống nhất. D. chia ruộng đất cho dân cày nghèo. Câu 56. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI, vì A. có điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế. B. tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. C. có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực. D. không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những nét chính về hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925. Con đường cứu nước mà Người đã tìm ra cho dân tộc Việt Nam là gì? Câu 2 (2,0 điểm). Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những thuận lợi và khó khăn gì? Câu 3 (2,0 điểm). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi đã diễn ra như thế nào? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? -----Hết-----
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_lich_su_gdtx_m.doc
- DAP AN THI HSG,HVG GDTX MON LICH SU 2019-2020.doc