Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Lịch sử THPT (Mã đề 234) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 2: Nội dung nào sau đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới?

 A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

 B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.

 C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

 D. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Lịch sử THPT (Mã đề 234) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
.....................Số báo danh:.......................
Họ và tên, chữ ký:	Giám thị thứ nhất:..........................................................
 	Giám thị thứ hai:............................................................
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TLTN
Câu 1: Nội dung nào không phải là yếu tố dẫn đến sự hình thành, phát triển và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
	A. Hoạt động và vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
	B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng.
	C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
	D. Sự xuất hiện của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 2: Nội dung nào sau đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới?
	A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
	B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
	C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
	D. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
Câu 3: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?
	A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng khoa học - công nghệ.
	C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 4: Sách lược của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc đấu tranh chống quân Minh xâm lược (1418 - 1427) là gì?
	A. “Hòa đàm kết hợp đấu tranh quân sự, dụ hàng, vây thành diệt viện”.
	B. “Vườn không nhà trống”.
	C. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
	D. “Kết hợp quân sự với binh vận”.
Câu 5: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã
	A. thúc đây sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
	B. chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
	C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
	D. góp phần tích cực việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
Câu 6: Tờ báo tiếng Việt nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
	A. An Nam trẻ.	B. Người nhà quê.
	C. Tiếng dân.	D. Chuông rè.
Câu 7: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là gì?
	A. Biểu tình thị uy, tổng bãi công chính trị.
	B. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
	C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
	D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ
	A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
	B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ tổ quốc.
	C. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân.
	D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 9: Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì?
	A. Tuyên bố nền độc lập của Lào.
	B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Lào.
	C. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
	D. Tuyên bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Câu 10: Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô về Nhật Bản (1951) quy định việc
	A. xóa bỏ tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
	B. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản.
	C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ ở Nhật Bản.
	D. mở phiên tòa xét xử tội phạm chiến tranh ở Nhật Bản.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
	A. Kinh tế phát triển, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
	B. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng đáng kể.
	C. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới.
	D. Trải qua những cuộc suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là
	A. nhân tố hàng đầu chi phối đời sống chính trị thế giới.
	B. cơ sở quan trọng để hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
	C. kết quả tất yếu từ sự sụp đổ của hệ thống đế quốc chủ nghĩa.
	D. nhân tố quan trọng khiến Trật tự hai cực Ianta bị “xói mòn”.
Câu 13: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp đứng
	A. thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
	B. đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
	C. thứ tư thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
	D. thứ ba thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản).
Câu 14: Nội dung giáo dục ở Việt Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII chủ yếu là
	A. văn học Trung Quốc. B. kinh, sử.
	C. các môn khoa học tự nhiên. D. giáo lí Phật giáo.
Câu 15: Tháng 6 - 1979, sự kiện nổi bật nào của Liên minh châu Âu (EU) đã diễn ra?
	A. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành.
	B. Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
	C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.
	D. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập.
Câu 16: Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884?
	A. Quân sự kết hợp chính trị. B. Chính trị kết hợp kinh tế.
	C. Quân sự kết hợp kinh tế. D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.
Câu 17: So với hoạt động của tư sản dân tộc, hoạt động của tiểu tư sản Việt Nam trong giai đoạn 1919 - 1925 có ưu điểm gì?
	A. Lập được nhiều nhà xuất bản tiến bộ.
	B. Có tiếng vang và mang tính quần chúng rộng rãi.
	C. Ra được những tờ báo tiến bộ.
	D. Nhiều tổ chức yêu nước được thành lập.
Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
	A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến và tư sản Việt Nam.
	B. thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
	C. thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước.
	D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì
	A. giai cấp công nhân ở Bắc Phi sớm được giác ngộ lí tưởng cộng sản.
	B. giai cấp tư sản ở Bắc Phi đã lớn mạnh và trở thành giai cấp thống trị.
	C. trình độ phát triển ở Bắc Phi cao hơn các khu vực khác ở châu Phi.
	D. chủ nghĩa thực dân thi hành ở đây chính sách áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây đã làm thay đổi căn bản cục diện chính trị, quân sự của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
	A. Mĩ tham gia chiến tranh. B. Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
	C. Đức tấn công Liên Xô. D. Liên Xô tham chiến.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ?
	A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
	B. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
	C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
	D. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào năm 1945?
	A. Giành được chính quyền từ tay thực dân Pháp và phát xít Nhật.
	B. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
	C. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
	D. Không giành được chính quyền từ tay Nhật.
Câu 23: Cho các dữ liệu sau:
1. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
2. Thành lập Hội Duy tân. 
3. Phong trào Đông du tan rã.
4. Phan Bội Châu bị bắt tại Trung Quốc.
Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu theo trình tự thời gian.
	A. 2, 3, 1, 4.	B. 2, 4, 3, 1.	C. 4, 3, 2, 1.	D. 3, 1, 2, 4.
Câu 24: Đâu là vai trò lớn nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong bối cảnh thế giới hiện nay?
	A. Trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh, nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
	B. Giải quyết các tranh chấp, xung đột quốc tế và khu vực bằng biện pháp hòa bình.
	C. Bảo vệ các di sản văn hóa, giúp đỡ các dân tộc trên thế giới về văn hóa, giáo dục, y tế.
	D. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác cùng phát triển giữa các nước thành viên.
Câu 25: Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam được thể hiện như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
	A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai tầng khác ngoài công - nông.
	B. Xác định công nhân, nông dân, trí thức là động lực của cách mạng.
	C. Xác định phong kiến và tư sản phản cách mạng là kẻ thù cần tiêu diệt.
	D. Xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 26: Năm 2016, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa Cuba và Mĩ?
	A. Chủ tịch Phi đen Caxtơrô qua đời, kết thúc nhiều thập kỉ Mĩ - Cuba căng thẳng.
	B. Tổng thống Mĩ Obama viện trợ kinh tế cho Cuba.
	C. Mĩ xóa bỏ cấm vận kinh tế đối với Cuba sau nhiều thập kỉ kéo dài.
	D. Mĩ xóa bỏ điều luật cấm người dân Cuba nhập cư vào nước Mĩ.
Câu 27: Một trong những đóng góp lớn của vua Trần Nhân Tông đối với nền Phật giáo Việt Nam là
	A. truyền bá Phật giáo Đại thừa vào Việt Nam.
	B. truyền bá Phật giáo Tiểu thừa vào Việt Nam.
	C. xây dựng chùa chiền ở nhiều nơi.
	D. sáng lập thiền phái Trúc Lâm.
Câu 28: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế các nước Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái do
	A. vấn đề bùng nổ dân số, biến đổi khí hậu.
	B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.
	C. chạy đua vũ trang giữa các nước này.
	D. sự căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 29: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
	A. phù hợp với yêu cầu khách quan của lịch sử, đấu tranh giải quyết một phần quyền lợi dân tộc.
	B. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương.
	C. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
	D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp.
Câu 30: Công trình kiến trúc nào ở Việt Nam ảnh hưởng từ đạo Hin - đu của Ấn Độ?
	A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội). B. Chùa Thiên Mụ (Huế).
	C. Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam). D. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
Câu 31: So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là kết hợp các hình thức
	A. đấu tranh nghị trường và đấu tranh ngoại giao.
	B. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
	C. đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
	D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây về Hiệp ước Bali (2 - 1976) được kí kết giữa các nước trong tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là không đúng?
	A. Mang tính bình đẳng, tính pháp lí quốc tế.
	B. Đã mở ra thời kì phát triển mới cho ASEAN.
	C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực.
	D. Nhằm củng cố mối quan hệ hợp tác giữa các nước.
Câu 33: Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều
	A. diễn ra ở cả thành thị và nông thôn.
	B. diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.
	C. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.
	D. bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946?
	A. Thương lượng để chấm dứt xung đột. B. Hòa hoãn, nhân nhượng.
	C. Vừa đánh, vừa đàm phán. D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
Câu 35: Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “Sửa soạn khởi nghĩa”.
2. Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
3. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
 	Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên về công cuộc chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam theo trình tự thời gian.
	A. 1, 3, 2.	B. 2, 3, 1.	C. 2, 1, 3.	D. 1, 2, 3.
Câu 36: Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 - 1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam và Pháp được xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?
	A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
	B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19 - 12 - 1946).
	C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
	D. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12 - 1946 đến đầu 1947).
Câu 37: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1948) là
	A. lấy du kích chiến tranh là căn bản, vận động chiến là phụ trợ.
	B. lấy vận động chiến là căn bản, du kích chiến tranh là phụ trợ.
	C. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
	D. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 38: Sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cách mạng trong thời kì 1939 - 1945 là
	A. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ quan trọng là dân tộc và dân chủ.
	B. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
	C. đề cao và tiến hành giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
	D. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và cô lập chúng.
Câu 39: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
	A. Là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
	B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
	C. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
	D. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.
Câu 40: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa
	A. hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
	B. tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
	C. góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
	D. tạo cơ sở để thế giới công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 41: Mục đích chủ yếu của việc gấp rút tập trung quân Âu - Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là gì?
	A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
	B. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
	C. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân Việt Nam.
	D. Xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ và đúng nhất về minh chứng cho sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
	A. Công tác hậu cần trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
	B. Kế hoạch chi tiết, chặt chẽ của Bộ chỉ huy chiến dịch.
	C. Sự chuẩn bị chu đáo, tích cực của bộ đội chủ lực Việt Nam.
	D. Chiến trường toàn quốc phối hợp với Điện Biên Phủ.
Câu 43: Mỗi chiến thắng quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều phản ánh
	A. trình độ yếu kém và sự bất lực của quân đội viễn chinh Pháp.
	B. khả năng đánh lớn và thắng lớn của quân dân Việt Nam.
	C. sức mạnh tuyệt đối của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
	D. nghệ thuật tạo lập thế trận tác chiến tài tình của quân dân Việt Nam.
Câu 44: Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945) ở Việt Nam đã được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện
	A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời (15 - 5 - 1945).
	B. Đại hội Quốc dân được triệu tập (từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 - 1945).
	C. Ủy Ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập (16 - 4 - 1945).
	D. “Quân lệnh số 1” được ban bố (13 - 8 - 1945).
Câu 45: Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước năm 1946?
	A. Số lượng đại biểu được bầu nhiều hơn.
	B. Số lượng cử tri tham gia bầu cử tăng lên.
	C. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
	D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
Câu 46: Trong đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 - 1957), khẩu hiệu nào đã trở thành hiện thực?
	A. “Tấc đất, tấc vàng”, “Không một tấc đất bỏ hoang”.
	B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
	C. “Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.
	D. “Người cày có ruộng”.
Câu 47: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
	A. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
	B. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
	C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
	D. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 48: Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 - 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
	A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
	B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
	C. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
	D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
Câu 49: Điểm khác biệt căn bản trong nội dung Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam so với Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là
	A. yêu cầu các bên tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
	B. quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
	C. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam.
	D. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
Câu 50: Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay như thế nào?
	A. “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân” có vị trí tiên quyết.
	B. “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân” có vị trí chiến lược.
	C. “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân” là lực lượng quan trọng, bền vững.
	D. “Nông nghiệp, nông thôn, nông dân” là cơ sở và lực lượng quyết định.
Câu 51: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng với chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ở Việt Nam?
	A. Tạo thế bao vây và tiêu diệt địch. B. Quyết chiến chiến lược.
	C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch. D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 52: Ngày 16 - 5 - 1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) đánh dấu
	A. Pháp chính thức thừa nhận thất bại ở Việt Nam.
	B. Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
	C. Hiệp định Giơnevơ 1954 chính thức có hiệu lực.
	D. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 53: Cho các dữ liệu sau:
1. Trận then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuột.
2. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng.
3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
4. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên về công cuộc giải phóng hoàn toàn miền Nam theo đúng trình tự thời gian.
	A. 3, 1, 4, 2.	B. 3, 4, 1, 2.	C. 4, 1, 3, 2.	D. 4, 2, 1, 3.
Câu 54: Thắng lợi có ý nghĩa quyết định mở ra cục diện “vừa đánh, vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 -1975) là
	A. chiến thắng Bình Giã (1964).
	B. chiến thắng Vạn Tường (1965).
	C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
	D. chiến thắng Ấp Bắc (1963).
Câu 55: Đánh giá nào là đúng về nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế lớn từ 1986 - 1990?
	A. Đem lại hiệu quả kinh tế nhanh.
	B. Phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
	C. Đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
	D. Nước ta có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.
Câu 56: Nguyện vọng tha thiết nhất của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam sau năm 1975 là
	A. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
	B. giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
	C. được sum họp trong một đại gia đình, có một chính phủ thống nhất.
	D. hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) - THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (1,5 điểm).
Nêu bối cảnh lịch sử tác động đến phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929. Nhận xét về đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn này.
Câu 2 (1,5 điểm). 
Vì sao năm 1941 Đảng Cộng sản Đông Dương và Nguyễn Ái Quốc đưa ra sáng kiến thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam? Phân tích vai trò của mặt trận đó đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. 
Câu 3 (1,5 điểm).
Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_lich_su_thpt_m.doc
  • xlsx2020-2021_DA HSG 12 THPT LICH SU (PHAN TRAC NGHIEM).xlsx
  • docxDAP AN TU LUAN THPT MON LICH SU 2020-2021.docx
Bài giảng liên quan