Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Lịch sử THPT (Mã đề 456) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 2. Cuộc Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta có ý nghĩa

A. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.

B. Đập tan âm mưu thành lập chính phủ của các thế lực phản động.

C. Khẳng định về mặt pháp lí sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Đặt nền móng cho việc xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Lịch sử THPT (Mã đề 456) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GD - ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI
LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: LỊCH SỬ - THPT
Ngày thi: 14/12/2016
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 40 câu TNKQ, 04 câu tự luận trong 07 trang
Mã đỀ 456
I. TRẮC NGHIỆM (10,0 điểm)
Câu 1. Nối dữ liệu ở cột M với cột N:
M
N
1. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
b. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
3. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
c. Tổng Bí thư Trường Chinh.
A. 1a, 2c, 3b. C. 1b, 2a, 3c.
B. 1c, 2a, 3b. D. 1c, 2b, 3a.
Câu 2. Cuộc Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta có ý nghĩa
A. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.
B. Đập tan âm mưu thành lập chính phủ của các thế lực phản động.
C. Khẳng định về mặt pháp lí sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Đặt nền móng cho việc xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Câu 3. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. vừa chống ngoại xâm vừa chống nội phản.
C. vừa xây dựng kinh tế vừa phát triển văn hóa, xã hội.
D. hậu phương thi đua với tiền tuyến.
Câu 4. Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường Sài.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang và Mường Sài.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông Phabang và Mường Sài.
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.
Câu 5. Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. Quyền được hưởng độc lập, tự chủ của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Quyền chuyển quân, tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
Câu 6. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 của ta nhằm mục đích
 A. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
 B. phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
 C. tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
 D. thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
Câu 7. Các anh hùng đã chiến đấu và hi sinh trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là 
A. Võ Thị Sáu, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn.
B. Trần Can, Nguyễn Viết Xuân, Lý Tự Trọng.
C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót.
D. Nguyễn Bá Ngọc, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót. 
Câu 8. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” (SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.131, NXBGD 2008).
Đoạn trích này nằm trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951).
D. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
Câu 9. Thắng lợi quân sự của quân dân ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của thực dân Pháp là
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 - 1947).
B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
C. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
D. chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 10. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong đông - xuân 1953 - 1954 ?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954.
Câu 11. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng Mặt trận thống nhất.
Câu 12. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của
	A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.
	B. Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
	C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và du kích Ba Tơ.
	D. Cứu quốc quân và du kích Thái Nguyên.
Câu 13. Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
 A. Mặt trận Liên Việt.
 B. Mặt trận Việt Minh.
 C. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
 D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 14. Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam(1) Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ (2)”. (SGK Lịch sử lớp 12 Nâng cao, tr.163, NXBGD 2008).
Hãy chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ () trong đoạn viết trên.
 A. (1) độc lập; (2) dân chủ cộng hòa.
 B. (1) dân chủ; (2) xã hội chủ nghĩa.
 C. (1) độc lập; (2) xã hội chủ nghĩa.
 D. (1) xã hội chủ nghĩa; (2) dân chủ cộng hòa.
Câu 15. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
 A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.
 B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
 C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
 D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.
Câu 16. Những địa phương giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Nam Định, Quảng Nam.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh.
D. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
Câu 17. Cho các sự kiện sau:
1. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “Sửa soạn khởi nghĩa”.
2. Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
3. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1, 2, 3. C. 2, 1, 3. 
B. 1, 3, 2. D. 2, 3, 1.
Câu 18. Từ tháng 10/1930 đến tháng 2/1951, Đảng ta có tên gọi là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 19. Nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
B. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương phát triển gay gắt.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố phong trào yêu nước từ sau Khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 20. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 năm 1930).
C. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 năm 1935).
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 năm 1951).
Câu 21. Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc
A. Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu - Trung Quốc, ra báo Thanh niên.
B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. Chủ trương thực hiện phong trào “Vô sản hóa”.
D. Phong trào bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm cưa Bến Thủy.
Câu 22. Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
Câu 23. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, vì
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đánh Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối đấu tranh cho nhân dân ta.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng Việt Nam. 
Câu 24. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong phong trào công nhân nước ta bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công hội (bí mật).
B. Bãi công của công nhân Cao su Phú Riềng.
C. Bãi công của công nhân Vinh - Bến Thuỷ.
D. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son - Sài Gòn.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1994 đến nay là
A. ngả về các cường quốc phương Tây.	
B. hòa bình, trung lập.	
C. vừa tranh thủ phương Tây vừa phát triển quan hệ với các nước châu Á.	
D. chỉ quan hệ với các nước trong khu vực châu Á.
Câu 26. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa ra đời đã 
A. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
B. được thực dân Pháp che chở và dung dưỡng.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề.
D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực.
Câu 27. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12 Nâng cao (tr.126, NXBGD 2008) có viết: “Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do”. 
Đây là một trong những nội dung của Văn kiện 
A. Luận cương chính trị của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Cương lĩnh chính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Cương lĩnh kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 28. Nội dung chính của Bản yêu sách 8 điểm mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận
A. Các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Trao trả độc lập và rút khỏi Việt Nam.
C. Phải tiến hành cải cách kinh tế - xã hội, nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
D. Thừa nhận quyền tự do báo chí, xuất dương, hội họp.
Câu 29. Yếu tố nào sau đây không đúng khi nói về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
	A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
	B. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
	C. Sự phổ biến của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
	D. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 30. Hội nghị Giơnevơ 1954 khai mạc theo quyết định của Hội nghị Ngoại trưởng 4 nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Việt Nam, Trung Quốc, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.
Câu 31. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX 
A. “Mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài.
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng nhanh.
D. Vấn đề công bằng xã hội và tăng trưởng được cải thiện.
Câu 32. Hiến chương Liên hợp quốc nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) giữa các dân tộc và tiến hành sự (2) quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) và quyền (4) của các dân tộc.
Các cụm từ thích hợp nhất điền vào () theo thứ tự lần lượt là
A. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) tự quyết, (4) bình đẳng.
B. (1) hữu nghị, (2) đoàn kết, (3) tự quyết, (4) chủ quyền.
C. (1) hợp tác, (2) đoàn kết, (3) tự quyết, (4) chủ quyền.
D. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.
Câu 33. Nối các sự kiện với mốc thời gian sau cho thích hợp
Sự kiện
Thời gian
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
a. 1967
2. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên.
b. 1984
3. Tổ chức ASEAN được thành lập.
c. 1995
4. Brunây gia nhập ASEAN.
d. 1999
A. 1a, 2b, 3c, 4d. C. 1c, 2d, 3a, 4b.
B. 2a, 1c, 3d, 4b. D. 4a, 1b, 2c, 3d. 
Câu 34. So với khu vực Mĩ Latinh, phong trào cách mạng ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt nào?
A. Chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 35. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tìm cách quay lại các thuộc địa cũ.
B. tham gia chiến tranh nhiều nơi.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. chạy đua vũ trang.
Câu 36. Nguyên nhân quan trọng nhất giúp Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trở thành những trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba và nhờ những đơn đặt hàng quân sự trong các cuộc chiến tranh.
Câu 37. Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, sự kiện làm thất bại nặng nề và gây nên hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt đối với nước Mĩ là
A. cuộc chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. cuộc chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ.
D. cuộc chiến tranh Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên.
Câu 38. Việc Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam gắn liền với thời Tổng thống nào?
A. G.Busơ (cha).	 C. B. Obama. 
B. G. Pho.	 D. B. Clintơn. 
Câu 39. Đại hội lần thứ IX (4 - 2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”. (SGK Lịch sử 12 Nâng cao, tr.100, NXBGD 2008). 
Đoạn trích trên đề cập đến vấn đề gì?
A. Xu thế toàn cầu hóa.	 
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. 
D. Sự hình thành trật tự thế giới mới.
Câu 40. Sự kiện nào chứng tỏ rằng Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
B. “Kế hoạch Mácsan” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
II. TỰ LUẬN (10,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
	Tại sao nói trong những năm 1920 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Những quan điểm về chiến lược giải phóng dân tộc được Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị trong giai đoạn này là gì?
Câu 2 (2,0 điểm)
	Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta đã vận dụng những bài học kinh nghiệm gì từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?
Câu 3 (2,5 điểm)
	Tại sao khẳng định từ thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đến thắng lợi của chiến dịch Biên Giới thu - đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
Câu 4 (3,0 điểm)
	Quan hệ Mĩ - Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã thay đổi như thế nào? Nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Chiến tranh lạnh đã gây ra những hậu quả như thế nào trong quan hệ quốc tế?
HẾT
Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh...........................
Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:..........................................................................
 Cán bộ coi thi 2:...........................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_lich_su_thpt_m.doc
  • docHDC DE THI HSG LICH SU 2017.doc
Bài giảng liên quan