Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 456)- Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 6: Khi nghiên cứu phả hệ, nếu các cặp bố mẹ đều có các kiểu hình khác nhau thì đặc điểm di truyền nào cho phép ta kết luận về tính trạng trội, lặn?

A. Con mang tính trạng giống mẹ là tính trạng trội.

B. Con mang tính trạng giống bố là tính trạng trội.

C. Tính trạng biểu hiện liên tục qua các thế hệ là tính trạng trội.

D. Các con mang tính trạng giống nhau, thì đó là tính trạng lặn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 456)- Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 9: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong tự nhiên một cách ổn định.
B. Trong quần xã các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở, thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
C. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có loài thắng thế.
D. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít hoặc không cạnh tranh với nhau.
Câu 10: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
A. (1), (3), (4).	B. (1), (2), (4).	C. (1), (2), (3).	D. (2), (3), (4).
Câu 12: Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số loại tinh trùng tối thiểu là
A. 8 loại.	B. 4 loại.	C. 2 loại.	D. 1 loại.
Câu 13: Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ trong một chu kỳ tim là 2,1 giây và của tâm thất là 1,5 giây. Tỷ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi là
A. 1 : 3 : 4.	B. 1 : 4 : 5.	C. 1 : 5 : 7.	D. 2 : 3 : 4.
Câu 14: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
 Biết quá trình phân bào bình thường, không xảy ra đột biến. Hình này mô tả kì sau của quá trình
A. giảm phân.	B. nguyên phân.	C. giảm phân I.	D. giảm phân II.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai hai cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. AA x Aa.	B. AA x AA.	C. AA x aa.	D. Aa x Aa.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa: 
(1) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
(2) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
(3) Thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn.
(4) Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 17: Ở quần thể người cân bằng di truyền, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỷ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỷ lệ người mang gen dị hợp là
A. 1,98 %.	B. 0,5%.	C. 50%.	D. 49,5 %.
Câu 18: Trong các phát biểu sau:
(1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn.
(2) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
(3) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
(4) Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. 4. 	B. 1. 	C. 2.	D. 3. 
Câu 19: Ngâm tế bào thực vật vào dung dịch đường saccarôzơ có áp suất thẩm thấu 1,5 atm. Cho biết áp suất trương nước của tế bào khi ngâm vào dung dịch là 0,6 atm và áp suất thẩm thấu là 1,8 atm. Hiện tượng xảy ra ở tế bào thực vật là nước từ
A. tế bào ra ngoài dung dịch làm thể tích tế bào tăng lên.
B. tế bào ra ngoài dung dịch làm thể tích tế bào giảm đi.
C. dung dịch đi vào tế bào và làm cho thể tích tế bào tăng lên.
D. dung dịch đi vào tế bào và làm cho thể tích của tế bào giảm đi.
Câu 20: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào đó được viết là
A. Bb hoặc Bb.	B. Aa hoặc AA 
C. DD hoặc Dd.	D. Bb hoặc Bb.
Câu 21: Cho các thông tin sau:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 22: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n -1 và 2n + 2.	B. 2n + 1 và 2n.	C. 2n + 1 và 2n – 2.	D. 2n + 1 và 2n – 1.
Câu 23: Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 8. Trong loài có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba?
A. 4.	B. 16.	C. 8.	D. 28.
Câu 24: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 25: Bệnh già trước tuổi ở người làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí giống như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của một bệnh nhân, người ta thấy có nhiều mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn. Nguyên nhân là do trong tế bào của người bệnh thiếu enzim
A. ADN polimeraza.	B. heliclaza.	C. ADN ligaza.	D. proteaza.
Câu 26: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T?
A. 4.	B. 8.	C. 3.	D. 7.
Câu 27: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào.	 (2) Cá rô.	(3) Bèo hoa dâu. 	(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.	 (6) Cá mè trắng.	(7) Rau muống.	(8) Cá trắm cỏ.
Có bao nhiêu sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 28: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.
(3) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(4) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể giao phối có tỷ lệ kiểu gen là 1Aa : 1aa. Tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F1 là
A. 7 cao: 9 thấp.	B. 15 cao: 1 thấp.	C. 9 cao: 7 thấp.	D. 3 cao: 13 thấp.
Câu 30: Khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? 
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 31: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại cây trồng xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, ở các tỉnh phía Bắc chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 32: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thân thấp. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. AA x aa và AA x Aa.	B. Aa x Aa và Aa x aa.
C. Aa x aa và AA x Aa.	D. Aa x Aa và AA x Aa.
Câu 33: Khi nói về vai trò của đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
D. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 34: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%; trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỷ lệ
A. 90,5%.	B. 85,5%.	C. 3,45%.	D. 0,5%.
Câu 35: Có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 3220 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 3680 nhiễm sắc thể đơn. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 24.	B. 2n = 8.	C. 2n = 23.	D. 2n = 46.
Câu 36: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có (2n = 8) có khoảng 2,83 x108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 mm, thì nó cuộn xoắn và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài duỗi thẳng của phân tử ADN?
A. 10000.	B. 12026.	C. 6014.	D. 6000.
Câu 37: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp nào?
A. (1), (2).	B. (3), (4).	C. (2), (4).	D. (1), (3).
Câu 38: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây thấp, hạt tròn. Số cây cao hạt dài ở F2 là
A. 4680.	B. 840.	C. 6480.	D. 480.
Câu 39: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
A. 2%.	B. 4%.	C. 26%.	D. 8%.
Câu 40: Một gen có M = 450000 đvC. Hiệu số giữa số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung với nó bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit A-T, thì số liên kết hiđrô của gen đột biến là
A. 1650.	B. 1550.	C. 1648.	D. 1548.
Câu 41: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỷ lệ 9%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỷ lệ 27%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỷ lệ 40%. Xác suất con sinh ra có nhóm máu O từ bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B là bao nhiêu?
A. 0,115.	B. 0,1.	C. 0,01.	D. 0,025.
Câu 42: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là 32 %. Theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 680.	B. 640.	C. 320.	D. 360.
Câu 43: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Có bao nhiêu phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 44: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: 
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 	F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. 	 	F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 	 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 45: Một đoạn ADN trong một lần nhân đôi xác định được có 5 đơn vị tái bản với tổng số 60 phân đoạn Okazaki. Nếu phân tử này nhân đôi 3 lần thì tổng số đoạn mồi là
A. 490.	B. 475.	C. 480.	D. 420.
Câu 46: Cho biết alen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu. Xét phép lai giữa các cá thể ba nhiễm của cặp bố mẹ Bbb x Bbb. Do hiện tượng bất dục đực nên kết quả phân li kiểu hình của phép lai là 2 đen : 1 nâu. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xảy ra bất dục đực ở loại giao tử n.
B. Xảy ra bất dục đực ở loại giao tử mang gen Bb.
C. Xảy ra bất dục đực ở loại giao tử mang gen bb.
D. Xảy ra bất dục đực ở loại giao tử (n +1).
Câu 47: Cho phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 48: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với nhau, đời con thu được F1 tỷ lệ là 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định, tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy định, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây không phù hợp với kết quả trên?
(1) Aa x Aa.	 	 (2) Aa x Aa.	
(3) Aa x Aa.	 	 (4) AaBbDd x AaBbDd.
A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 49: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A.  12,25%. 	B. 5,25%.	C. 35%. 	D. 30%. 
Câu 50: Ở một nòi chim, khi cho giao phối giữa chim bố mẹ đều thuần chủng có kiểu hình lông dài, đốm trắng với chim lông ngắn, không có đốm trắng, nhận được F1 đồng loạt xuất hiện chim có kiểu hình lông dài, đốm trắng. Tiếp tục cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được số chim mái ở F2 gồm 49 con lông dài, đốm trắng; 49 con lông ngắn, không có đốm trắng; 21 con lông dài, không có đốm trắng; 21 con lông ngắn, đốm trắng. Tất cả chim trống xuất hiện ở F2 đều có kiểu hình lông dài, đốm trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến và hiện tượng gen gây chết. Tỷ lệ giao tử của chim trống F1 là
A. X = X= 35,5%; X = X= 14,5%.	B. X = X = 15%; X = X= 35%.
C. X = X=14,5%; X = X= 35,5%.	D. X = X = 35%; X = X = 15%.
Câu 51: Ở gà, cho lai hai con đều thuần chủng mang gen tương phản với nhau được F1 toàn lông xám. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 50% gà mái lông vàng, 25% gà trống lông xám, 25% gà trống lông vàng. Cho các gà F1 nói trên lai nhau. Trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích, theo lý thuyết, tỷ lệ gà lông vàng ở F2 là
A. 0,5625.	B. 0,4375.	C. 0,0625.	D. 0,1875.
Câu 52: Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 273 ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh bình thường; 545 ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường; 271 ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ. Biết cặp alen Aa quy định mầu mắt, cặp alen Bb quy định hình dạng cánh. Kiểu gen của ruồi giấm đời F1 là
A. XY x X X.	B. XY x X X.
C. Aa XBXb x AaXBY.	D. AaBb x AaBb.
Câu 53: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:
(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.
(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6. 
	Số phát biểu đúng là
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 54: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
(2) Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
(3) Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
(4) Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.
A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 55: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
A. 4536.	B. 2592.	C. 7128.	D. 1512.
Câu 56: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại T và 2211 nuclêôtit loại X. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
 (1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
 (2) Tổng số liên kết hiđro của gen b là 1669 liên kết.
 (3) Số nuclêô

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_ma_de.doc
  • docxHDC TN - TL SINH 2019.docx