Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 485) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 1: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

(2) Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

(3) Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

(4) Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 485) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
	B. Luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
	C. Luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
	D. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.
Câu 7: Chỉ từ một giống thuần chủng, muốn tạo ra giống mới thì phải sử dụng phương pháp
	A. dùng kĩ thuật di truyền rồi tiến hành cho tự thụ phấn và chọn lọc.
	B. gây đột biến, lai giữa các dạng đột biến với nhau rồi tiến hành chọn lọc.
	C. lai tạo, dùng kĩ thuật di truyền rồi tiến hành chọn lọc.
	D. lai tạo để tạo ra biến dị rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 8: Một học sinh cho nước bọt vào hồ tinh bột ở các điều kiện khác nhau với hi vọng tinh bột sẽ nhanh chóng chuyển hoá thành đường đôi. Điều kiện nào dưới đây là tốt nhất cho thí nghiệm của học sinh đó?
	A. Hỗn hợp được đun sôi và sau đó giữ ở 300C.	B. Hỗn hợp được giữ ở 300C.
	C. Hỗn hợp được giữ ở 700C.	D. Hỗn hợp được giữ ở 00C.
Câu 9: Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện ra kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp?
	A. Gen quy định bệnh bạch tạng.	B. Gen quy định bệnh máu khó đông.
	C. Gen quy định bệnh mù màu.	D. Gen quy định bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?
	A. Di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên.	C. Đột biến.	 D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 11: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.
	B. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
	C. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
	D. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái.
Câu 12: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được bảng kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,64
0,32
0,04
F2
0,64
0,32
0,04
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,26
0,28
0,46
F5
0,29
0,22
0,49
Qua kết quả trên, cho biết quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hoá nào sau đây?
	A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.	
 B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
	C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.	
 D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 13: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
	A. Khoảng cực thuận.	B. Điểm gây chết trên.
	C. Điểm gây chết dưới.	D. Khoảng chống chịu.
Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
	B. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
	C. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
	D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
Câu 15: Chất A là chất có khả năng khuyếch tán qua màng tế bào. Tốc độ khuyếch tán của chất A không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
	A. Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
	B. Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng tế bào.
	C. Kích thước và hình dạng của tế bào.
	D. Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
Câu 16: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
(2) Máu đi từ động mạch sang mao mạch và theo tĩnh mạch trở về tim.
(3) Máu chảy trong động mạch với áp lực trung bình hoặc cao.
(4) Tốc độ máu chảy trong mạch nhanh.
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 17: Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Khi nói về sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng, có bao nhiêu phương án trả lời dưới đây đúng?
(1) Tốc độ sinh sản cao.	 (3) Nguồn sống dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.
(2) Ít thiên địch. 	 (4) Giới hạn sinh thái rộng.
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 18: Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là
	A. loài chủ chốt. B. loài thứ yếu. C. loài đặc trưng.	 D. loài ưu thế.
Câu 19: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
	A. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích luỹ biến dị theo một hướng.
	B. Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
	C. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.
	D. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.
Câu 20: Hạt phấn của cây mướp nảy mầm trên đầu nhụy của hoa bí ngô, nhưng do chiều dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của hoa bí ngô nên không xảy ra quá trình thụ tinh. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
	A. thời gian.	B. cơ học.	C. tập tính.	D. nơi ở.
Câu 21: Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 30 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỉ lệ
	A. 15%. B. 25%. C. 25% hoặc 50%.	 D. 25% hoặc 0%.
Câu 22: Căn cứ nào sau đây không được sử dụng để lập bản đồ gen?
	A. Đột biến mất đoạn NST.	B. Đột biến lệch bội.
	C. Tần số hoán vị gen.	D. Đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa?
	A. Dạ dày đơn, manh tràng rất phát triển.	 B. Dạ dày đơn, manh tràng kém phát triển.
	C. Răng nanh phát triển, răng hàm to.	 D. Dạ dày đơn, ruột ngắn.
Câu 24: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
	B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
	C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
	D. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
Câu 25: Tơ nhện, tơ tằm, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính là do:
	A. Các sinh vật sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
	B. Prôtêin của chúng khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
	C. Prôtêin của chúng được cấu tạo từ các axit amin khác nhau.
	D. Chúng thực hiện những chức năng khác nhau.
Câu 26: Cho P: ♀AaBbDdEe x ♂AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 3 trong 4 tính trạng trên là bao nhiêu?
	A. 13/256.	B. 9/64.	C. 1/4.	D. 4/256.
Câu 27: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. 
(2) Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. 
(3) Nước là một loại tài nguyên tái sinh. 
(4) Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu có sự di - nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
(2) Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
(3) Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 29: Khi nói về sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Hấp thụ nước luôn đi kèm với hấp thụ khoáng.
	B. Hấp thụ ion khoáng không tiêu tốn năng lượng.
	C. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
	D. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion.
Câu 30: Trong các nhận định dưới đây về các thành phần của hệ sinh thái, đâu là nhận định đúng?
	A. Tất cả sinh vật sản xuất đều là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
	B. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật phân giải.
	C. Tất cả sinh vật dị dưỡng đều là sinh vật tiêu thụ.
	D. Tất cả sinh vật dị dưỡng đều là động vật.
Câu 31: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao và 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
	A. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.	B. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1.
	C. Tương tác át chế kiểu 13 : 3.	D. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
Câu 32: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST?
	A. Đột biến gen, đột biến lệch bội.	
 B. Đột biến mất đoạn, đột biến đảo đoạn NST.
	C. Đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
 D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
Câu 33: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất?
	A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Rừng taiga. C. Rừng mưa nhiệt đới.	 D. Thảo nguyên.
Câu 34: Xét hai cặp nhiễm sắc thể trong một cá thể đực, cặp thứ nhất có kiểu gen AB/ab, cặp thứ hai có kiểu gen DE/de, cơ thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị ở A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d, các alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là bao nhiêu?
	A. 15,75%.	B. 18,75%.	C. 14,375%.	D. 19,125%.
Câu 35: Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Ađênin, 18% Guanin; trên mạch thứ hai của gen có 12% Guanin. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là bao nhiêu?
	A. 45%.	B. 20%.	C. 15%.	D. 35%.
Câu 36: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được bảng số liệu như sau:
Loài
Số
cá thể
Khối lượng trung bình
của mỗi cá thể
(đơn vị tính theo mức tương quan)
Bình quân năng lượng
trên một đơn vị khối lượng
(đơn vị tính theo mức tương quan)
1
1000
25,0
1,0
2
5
10,0
2,0
3
500
0,002
1,8
4
5
300000,0
0,5
 Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này là
	A. 4→3→2→1.	B. 4→1→2→3.	C. 1→2→3→4.	D. 2→3→1→4.
Câu 37: Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng: 18,75% cá thể lông đỏ: 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 1/36.	B. 1/81.	C. 1/9.	D. 0%.
Câu 38: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?
	A. 154.	B. 138.	C. 184.	D. 214.
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 80 cây thân cao, quả dài và 45 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
	A. AB/ab ; 20%.	B. Ab/aB; 36%.	C. AB/ab; 40%.	D. Ab/aB; 8%.
Câu 40: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết không có đột biến và chọn lọc. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là bao nhiêu?
	A. 1/9.	B. 1/64.	C. 1/81.	D. 1/256.
Câu 41: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản là bao nhiêu?
	A. 330.	B. 360.	C. 180.	D. 165.
Câu 42: Gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit. 
(2) Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô. 
(3) Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin. 
(4) Nếu chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit. 
	A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 43: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất?
	A. 210cm.	B. 150cm.	C. 180cm.	D. 170cm.
Câu 44: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
	A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
	C. đạt trạng thái cân bằng di truyền. 	 D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
Câu 45: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là bao nhiêu?
	A. 100%.	B. 40%.	C. 5%.	D. 20%.
Câu 46: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(2) Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.
(4) Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 47: Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 thu được như sau: 
- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm: 20 chim lông ngắn, thẳng; 5 chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn. 
- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn. 
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là
	A. XBAY, 20%.	B. XbaY, 20%.	C. AaXBY, 20%.	D. XBAYba, 5%.
Câu 48: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. 
Trong đó, loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? 
(1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. 
(2) Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. 
(3) Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. 
(4) Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 49: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau. 
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
(1) Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen. 
(2) Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. 
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3. 
(4) Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 50: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.
(2) Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
(3) Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 51: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Thế hệ xuất phát có 60% số cây hoa đỏ dị hợp.
(2) Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
(3) Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.
(4) Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 52: Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: ♀XDXd × ♂XDY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 40 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
(3) F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
(4) F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 53: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có 21 cây quả dẹt : 43 cây quả tròn : 20 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có toàn quả tròn là bao nhiêu?
	A. 0,375.	B. 0,22.	C. 0,1875.	D. 0,11.
Câu 54: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
(2) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
(3) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
(4) Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Câu 55: Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài: 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài: 53 con lông xoăn, tai ngắn: 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_ma_de.doc
  • xlsx2020-2021_DA HSG 12 THPT SINH HOC (PHAN TRAC NGHIEM).xlsx
  • docxHDC-TU LUAN-HSG-12- SINH 2020-2021.docx
Bài giảng liên quan