Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

a. Người ta đã sản xuất được insulin bằng công nghệ gen và sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Hãy trình bày tóm tắt quy trình sản xuất hoocmôn insulin bằng công nghệ gen.

b. Ngày nay người ta đã sử dụng nấm men làm tế bào nhận, việc sử dụng nấm men có ưu thế gì hơn so với sử dụng vi khuẩn E.coli?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC - THPT
Ngày thi: 02/12/2015
(Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 07 câu tự luận, 15 câu trắc nghiệm trong 04 trang
A. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
	a. Khi phân tích thành phần các nucleotid của các gen ở các dạng sống khác nhau thu được bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các loại nucleotid như sau:
Loài
Ađênin
Guanin 
Timin 
Xitôzin 
Uraxin
A
600
900
600
900
0
B
600
600
900
900
0
C
600
900
0
600
900
D
900
600
0
600
900
Em hãy dự đoán dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên.
b. Nếu gen nói trên của loài A được dùng làm khuôn mẫu để tái bản một số lần trong môi trường invitro, giả sử trong quá trình đó tổng số liên kết hidro bị phá vỡ là 58515 liên kết. Hỏi gen đó trước khi sử dụng làm khuôn đã xảy ra đột biến ở dạng nào? (Biết rằng đột biến này chỉ liên quan đến một cặp nucleotid).
c. Em hãy nêu hai giả thuyết khác nhau giải thích cơ chế xác định dạng đột biến trên.
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Cá thể đực của một loài có thành phần kiểu gen là DdEe tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân: 
 	- Một số tế bào giảm phân bình thường. 
 	- Một số tế bào cặp NST mang cặp gen Ee không phân ly trong giảm phân I, cặp Dd phân li bình thường.
 	 - Một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân II, cặp Ee phân ly bình thường. 
 	Viết các loại giao tử có thể sinh ra từ quá trình giảm phân trên. 
b. Cho phép lai P: AaBb x aabb →F1, trong đó cặp NST số 1 mang cặp alen (A,a); cặp nhiễm sắc thể số 4 mang cặp alen (B,b). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường nhưng trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 cặp NST số 4 không phân ly. Hỏi những thể đột biến có thể được tạo ra có kiểu gen như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm):
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường kết quả thu được: 91 con cái có cánh chẻ; 89 con cái có cánh bình thường và 93 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có những nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh?
Câu 4 (2,0 điểm):
Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 1425 hạt tròn, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
a. Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên.
b. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt khi thu hoạch sẽ như thế nào?
Câu 5 (2,0 điểm):
a. Người ta đã sản xuất được insulin bằng công nghệ gen và sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Hãy trình bày tóm tắt quy trình sản xuất hoocmôn insulin bằng công nghệ gen.
b. Ngày nay người ta đã sử dụng nấm men làm tế bào nhận, việc sử dụng nấm men có ưu thế gì hơn so với sử dụng vi khuẩn E.coli?
Câu 6 (2,0 điểm):
	a. Nêu cách nhận biết đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
b. Một người có kiểu hình như sau: thấp bé, cổ rụt, má phệ, khe mắt xếch, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, si đần và không có con. Nêu cơ chế hình thành bộ NST của người này.
Câu 7 (1,0 điểm):
Phân biệt vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa. 	
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
	Thí sinh chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. Ba loại U, G, X. B. Ba loại A, G, X. C. Ba loại G, A, U. D. Ba loại U, A, X.
Câu 2: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (gen), mã sao (mARN) và đối mã (tARN) lần lượt như sau:
A. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH; 3’OH->5’P. B. 3’P->5’OH; 5’OH->3’P; 3’P->5’OH.
C. 5’P->3’OH; 3’OH->5’P; 3’OH->5’P. D. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH;5’P->3’OH.
Câu 3: Gen A có chiều dài 2754 Ao bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23; 26 và trở thành gen a. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen A
A. có 2 axit amin mới.	
B. mất 1 axit amin.
C. mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.	
D. mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.
Câu 4: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Mất một cặp A – T.	
B. Mất một cặp G – X.
C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
Câu 5: Người bị bệnh, tật di truyền nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?
A. Hội chứng Đao.	B. Hội chứng Patau.
C. Hội chứng Tơcnơ.	D. Hội chứng Claifentơ.
Câu 6: Cho biết thân cao (A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Bố và mẹ dị hợp tử cả 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở P một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo.
C. P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính.
D. P một bên là dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn, còn bên kia dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử cùng và liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen với tần số bất kỳ.
Câu 7: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 22,5%.	B. 40%.	C. 45%.	D. 35%.
Câu 8: Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho giao tử với số lượng như sau:
ABD = 746 Abd = 126 aBd = 50 abD = 2 
 abd = 694 aBD = 144 AbD = 36 ABd = 2
 Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là: 
A. .	B. .	 C. .	 D. .
Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:XDXd × XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.	B. 5%.	C. 7,5%.	D. 15%.
Câu 10: Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám được F1 đều có cánh màu xám. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 là: 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Kết luận về kết quả trên là:
A. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
C. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường. 
Câu 11: Tính trạng quy định chiều dài cổ của loài hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Sự khác nhau đó là do: 
A. Ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. Chiều cao cây khác nhau, hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
C. Nếu không vươn cổ lên cao thì hươu phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
D. Kiểu gen quy định chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
Câu 12: Ở một cặp vợ chồng, một trong hai người có quá trình giảm phân của một tế bào sinh giao tử tạo ra 3 loại giao tử (n); (n+1); (n-1), sinh ra người con bị hội chứng siêu nữ, chứng tỏ đã xảy ra sự rối loạn phân ly của 1 cặp NST ở
A. giảm phân I của bố hoặc giảm phân II của mẹ.	
B. giảm phân I của mẹ hoặc giảm phân II của bố.
C. giảm phân I của mẹ hoặc bố.	
D. giảm phân II của mẹ hoặc bố.
Câu 13: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa.	B. 7 A- : 2 aa. C. 14 A- : 1aa. D. 15 A- : 1aa.
Câu 14: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 74,12%.	B. 72,66%.	C. 82,64%.	D. 80,38%.
Câu 15: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa, quần thể này tự phối qua 4 thế hệ sau đó ngẫu phối ở thế hệ thứ 5. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,475AA : 0,05Aa : 0,475aa.	
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
 C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa.	
 D. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.--------------------------------------------
---------------HẾT--------------
Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..........................................................................
Giám thị 2:..........................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_nam_h.doc
  • docHDC chính thức.doc