Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học THPT (Mã đề 209) - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 1: Tại sao khi hạ nhiệt độ xuống 00C tế bào sẽ bị chết?
A. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường không thực hiện được.
B. Nước trong tế bào đóng băng, phá hủy cấu trúc tế bào.
C. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bền vững, ngăn cản sự kết hợp với các phân tử chất khác.
D. Các enzim bị mất hoạt tính, mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào không được thực hiện.
niêm mạc dạ dày có lớp chất nhày mucin. D. dạ dày không chứa enzim phân hủy prôtêin. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen? A. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. B. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen. D. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 13: Theo định luật Hacdi- Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,6AA : 0,4aa. (2) 100% Aa. (3) 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. (4) 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. (5) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa (6) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 14: Người ta tiến hành thí nghiệm: Cho 2 lát cà rốt như nhau vào trong 2 ống nghiệm khác nhau đựng nước cất. Cốc thứ nhất cho thêm vài giọt clorofooc, cốc thứ hai để nguyên. Sau một thời gian, sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Cả hai cốc đều không có hiện tượng gì. B. Cốc thứ nhất có nước chuyển thành màu của cà rốt, còn cốc thứ hai không có hiện tượng gì. C. Cốc thứ nhất không có hiện tượng gì, còn cốc thứ hai có nước chuyển thành màu của cà rốt. D. Cả hai cốc đều có nước chuyển thành màu của cà rốt. Câu 15: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 16: Khi cho các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một số cặp gen lai với nhau thu được F1 đồng tính, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Sau đây là tỉ lệ kiểu hình của F2 ở các cặp bố mẹ: Cặp bố mẹ I II III IV V VI VII VIII Tỉ lệ kiểu hình 9 : 7 63:1 9:3:3:1 12:3:1 9:6:1 13:3 15:1 255:1 Nếu biết các cặp gen này tương tác với nhau thì có bao nhiêu cặp bố mẹ có tính trạng chịu sự di truyền theo qui luật tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp? A. 6. B. 8. C. 5. D. 3. Câu 17: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa đã tạo ra 8 loại giao tử, trong đó giao tử a chiếm tỉ lệ 5% . Cho biết không xảy ra đột biến, có thể kết luận: A. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. C. Trong 8 loại giao tử hình thành, có 2 loại giao tử liên kết. D. Trong các giao tử được hình thành, loại giao tử A chiếm tỉ lệ 4%. Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn vì A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. B. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. C. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. D. gây độc hại đối với người và gia súc. Câu 19: Trong quần thể cây ra hoa có một cây mà trên cây ngoài các hoa bình thường còn có một số hoa to bất thường, mùi thơm hơn, màu đẹp hơn và nở lâu hơn. Theo lí thuyết, nhiều khả năng hiện tượng trên xảy ra là do A. các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử. B. các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào cành hoa. C. các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào non của đỉnh sinh trưởng. D. các cặp NST đồng dạng không phân li trong lần phân bào I của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn. Câu 20: Trong các phát biểu sau, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen? (1) Một gen là một đoạn phân tử ADN, có chứa các thông tin để tạo một phân tử protein đặc thù. (2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, có chứa các thông tin để tạo một phân tử ARN đặc thù. (3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng của sinh vật. (4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các thông tin để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN khác nhau. (5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. (6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 21: Trong sản xuất nông nghiệp, bón phân quá liều lượng làm cho cây bị héo và chết là do A. làm cho cây nóng và héo lá. B. làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất. C. các nguyên tố khoáng vào rễ nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. D. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước theo cơ chế thẩm thấu. Câu 22: Trong một vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa các con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy nhiều nhựa và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau: (1) Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài. (2) Quan hệ giữa kiến hôi và rệp cây là quan hệ hội sinh. (3) Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây một lưới thức ăn. (4) Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có ba loài là thức ăn của kiến đỏ. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 23: Trong các cặp cơ quan dưới đây, cặp cơ quan nào là cơ quan tương đồng? A. Cánh chim và chi trước của mèo. B. Cánh dơi và cánh bướm. C. Chân chuột chũi và chân dế dũi. D. Mang cá và mang tôm. Câu 24: Trong quá trình sử dụng nông phẩm, để quả mít nhanh chín, người ta thường đóng cọc vào lõi. Việc làm này nhằm A. thúc đẩy hô hấp. B. giảm các chất ức chế quả. C. thúc đẩy sinh nhiều êtilen. D. tác động cơ học. Câu 25: Ở cá xương, quá trình hô hấp có thể lấy được hơn 80% lượng oxi của nước qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch mang A. xuyên ngang với dòng nước. B. song song, ngược chiều với dòng nước. C. song song, cùng chiều với dòng nước. D. song song với dòng nước. Câu 26: Chi trước của người và dơi có cấu trúc xương giống nhau, trong khi đó, cấu trúc chi trước tương ứng ở cá voi có tỉ lệ và hình dạng khác biệt rõ rệt. Tuy vậy, các dữ liệu tiến hóa phân tử chỉ ra rằng 3 loài này đã phân ly từ 1 tổ tiên chung vào cùng thời điểm. Theo lí thuyết, cách giải thích phù hợp nhất về các hiện tượng nêu trên là do A. cấu trúc chi trước của người và dơi là các đặc điểm thích nghi ở những loài này mà không phải đặc điểm thích nghi ở cá voi. B. tốc độ đột biến các gen ở cá voi là nhanh hơn so với ở người và dơi. C. sự tiến hóa của nguời và dơi chủ yếu do tác động định hướng của CLTN, trong khi sự tiến hóa của cá voi chủ yếu do tác động bởi các nguyên lý tiến hóa được mô tả bởi Lamac. D. CLTN diễn ra trong môi trường nước đã dẫn đến những thay đổi rõ rệt đối với cấu trúc chi trước của cá voi. Câu 27: Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Trong chọn giống, muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của cả 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp: (1) Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trên môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng. (2) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosinxin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa mãn yêu cầu. (3) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosinxin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa mãn yêu cầu. (4) Sử dụng kĩ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại. A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 28: Ở một loài thực vật, khi cho cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của A. Gen trong lục lạp. B. Tương tác bổ sung gữa ba cặp gen. C. Tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen. D. Tương tác bổ sung gữa hai cặp gen. Câu 29: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó có một loài không bị hại và cũng không được lợi? (1) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. (2) Chim sáo mỏ đỏ bắt chấy rận trên trâu rừng . (3) Hổ ăn thịt thỏ. (4) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 30: Giả sử một cây ăn quả ở một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. B. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. C. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống cây mẹ. Câu 31: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,49 0,49 0,4 0,25 0,25 Aa 0,42 0,42 0,2 0,50 0,50 aa 0,09 0,09 0,4 0,25 0,25 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 32: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể có sẵn gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Theo lí thuyết, đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng A. cách li sinh thái. B. cách li địa lí. C. cách li tập tính. D. cách li cơ học. Câu 33: Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ tiếp theo mô tả bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. B. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa. C. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,30Aa + 0,21aa → 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,36Aa + 0,09aa → 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa. Câu 34: Trong một quần thể ruồi giấm, xét 3 lôcut: lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, lôcut thứ ba nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai đều có 2 alen, lôcut thứ ba có 5 alen. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau? A. 135. B. 504. C. 225. D. 180. Câu 35: Theo dõi sự trao đổi khí của hai thực vật A và B trong bình thủy tinh kín được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống, người ta ghi nhận các số liệu dưới đây: Đối tượng Lượng CO2 giảm khi được chiếu sáng Lượng CO2 tăng khi không có ánh sáng Thực vật A 13,85 mg/dm2/giờ 1,53 mg/dm2/giờ Thực vật B 18 mg/dm2/giờ 1,8 mg/dm2/giờ Nhận định đúng về quá trình quang hợp ở hai thực vật này là A. Số gam nước mà thực vật A đã quang phân li trong suốt 6 giờ chiếu sáng là 0,0216g. B. Cường độ quang hợp của thực vật B là 16,2 mg/dm2/giờ. C. Cường độ quang hợp của thực vật A là 15,38 mg/dm2/giờ. D. Số gam nước mà thực vật B đã quang phân li trong suốt 6 giờ chiếu sáng là 0,0365g. Câu 36: Một hệ sinh thái nhận năng lượng mặt trời 106 kcal / m2/ ngày. Chỉ có 2,5 % năng lượng đó được dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ cấp I là 1%, ở sinh vật tiêu thụ cấp II là 10% và cấp III là 20% (so với bậc dinh dưỡng đứng trước). Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được bao nhiêu kcal? A. Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 25 kcal. B. Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 50 kcal. C. Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0,5 kcal. D. Sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 2,5 kcal. Câu 37: Ở một loài thú nhỏ, khi lai giữa hai cá thể đã thu được kết quả F1(thống kê trong nhiều lứa) như sau: Ở giới cái có : 101 lông dài, nâu; 103 lông dài, hung. Ở giới đực: 33 lông dài, nâu; 68 lông dài, hung; 69 lông ngắn, nâu; 32 lông ngắn, hung. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Các gen trên có vị trí như thế nào trong tế bào? A. Một gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X. B. Cùng nằm trên NST X, cách nhau 16cM. C. Cùng nằm trên NST thường cách nhau 30,12cM. D. Cùng nằm trên NST X, cách nhau 32,18cM. Câu 38: Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là: A. 24 tế bào. B. 48 tế bào. C. 36 tế bào. D. 30 tế bào. Câu 39: Một người phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên. A. (1) XAXa, (2) XaY, (3) XaY, (4) XAXa, (5) XaY. B. (1) XaXa, (2) XAY, (3) XAY, (4) XaXa, (5) XAY. C. (1) XX, (2) XYA, (3) XYA, (4) XX, (5) XYA. D. (1) XX, (2) XYa, (3) XYa, (4) XX, (5) XYa. Câu 40: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB, nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 10% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là: A. Ab = aB = 47,5% và AB = ab = 2,5%. B. Ab = aB = 47% và AB = ab = 3%. C. Ab = aB = 45% và AB = ab = 5%. D. Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%. Câu 41: Ở thực vật C3, để tổng hợp 90g glucozo thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước? Biết toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. A. 54. B. 108. C. 216. D. 110. Câu 42: Ở một cây xanh có tổng diện tích lá trung bình là 32100 cm2 người ta đã đo được lượng nước thoát ra trong một ngày là 543250g. Cường độ thoát hơi nước của cây là A. 0,705g/dm2/giờ. B. 705g/dm2/giờ. C. 7,05g/dm2/giờ. D. 70,5g/dm2/giờ. Câu 43: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: A. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 44: Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,25%. B. 1%. C. 0,5%. D. 2%. Câu 45: Ở người, bệnh M do gen lặn nằm trên trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh M lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh M. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên đều không còn ai khác bị bệnh này. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh M của cặp vợ chồng này là? A. 1/3. B. 3/4. C. 1/9. D. 8/9. Câu 46: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt rắng. Thực hiện phép lai P XDXd x XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ ? A. 2,5%. B. 1,25%. C. 3,75%. D. 5%. Câu 47: Cà Độc Dược có 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này có một chiếc nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn và một chiếc nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, giao tử bị đột biến có tỉ lệ A. 87,5%. B. 75%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 48: Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường cho giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ở F1 các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ A. 41% B. 49,5% C. 44% D. 24,75% Câu 49: Một gen dài 0,51µm, số lượng nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có A chiếm 5% tổng số nucleotit của gen, G chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Số nucleotit loại X của mạch 2 là 600. B. Trên mạch 1 có tổng số nucleotit loại A với tổng số nucleotit loại G bằng số nucleotit loại X. C. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 3240. D. Số nucleotit loại A của mạch 1 lớn hơn số nucleotit loại G của mạch 2. Câu 50: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. (2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. (3) Có 10 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 7/15. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 51: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ Dd x ♂Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 3 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tần số hoán vị gen là 36%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (5) Xác suất để 1 cá thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng là 5/99. A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 52: Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở cả hai giới. Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, sau đó cho F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng. (4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng thu được đời con gồm toàn gà lông đen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 53: Ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh trứng và sinh tinh là 80. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn trứng là 4560. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Các tế bào sinh tinh và sinh trứng đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Từ 1 tế bào sơ khai đực trải qua 8 lần nguyên phân, từ 1 tế bào sơ khai cái trải qua 6 lần nguyên phân. (2) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. (3) Số trứng tạo ra là 256. (4) Số hợ
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_thpt.doc
- Dapan2018_SINH_HOC _THPT.xls