Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề dự phòng) (Có đáp án)

Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Hóa học - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề dự phòng) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI DỰ PHÒNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học
Ngày thi: 04/3/2015
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (5,0 điểm). 
	1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho 1 mẩu Ca lần lượt vào các dung dịch sau:	a) Cu(NO3)2	b) FeSO4	c) FeCl3	
	d) Al(NO3)3	e) NaCl	f) (NH4)2SO4
	2. Có một miếng kim loại Natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm một thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được một chất khí và dung dịch B chứa hai chất tan. Cho biết các chất có thể có trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 
	3. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, MgCl2, H2SO4, CuSO4, NaOH?
Câu 2 (5,0 điểm).
	1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học để điều chế: etyl axetat, đibrometan.
	2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X?
	3. Poly(vinylclorua) được điều chế từ CaO và C theo sơ đồ sau:
	CaO CaC2 → C2H2 → CH2= CHCl → (-CH2-CHCl-)n
	a) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. 
	b) Giải thích vì sao không nên xây nhà máy đất đèn gần khu dân cư, nêu phương pháp hiện đại để sản xuất axetilen thay thế cho phương pháp đi qua chất trung gian là CaC2.
	c) Tính khối lượng poly(vinylclorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC2 là 80%) và hiệu suất của quá trình điều chế PVC từ canxi cacbua là 75%.
Câu 3 (3,0 điểm). 
	1 . Dùng khí CO dư để khử 1,2 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,88 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn này vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
	2. Đốt cháy 2,7 gam hợp chất A chứa C,H,O cần dựng hết 3,696 lít oxi (đktc), thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ . Tìm công thức phân tử của A (Biết tỷ khối hơi của A so với N2 là 3,215). 
Câu 4 (4,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu. 
Câu 5 (3,0 điểm). Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
------HẾT-----
Cho biết: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80; AG=108
Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:..................................
Họ và tên, chữ ký:
Giám thị 1:.........................................................................................
Giám thị 2:.........................................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2014_201.doc
  • docHDC(DUBI)-HOA-HSG9-2014-2015.DOC
Bài giảng liên quan