Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Vật lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề chính thức) (Có đáp án)

Hai địa điểm A và B cùng nằm trên một đường thẳng cách nhau 20 km. Lúc 7h một ô tô xuất phát tại A chuyển động thẳng đều qua B với vận tốc v1 = 38 km/h. Từ B một ô tô khác chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 = 47km/h, cùng hướng với xe đi từ A nhưng xuất phát lúc 8h.

 a) Tìm thời điểm hai xe gặp nhau; vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu km.

 b) Tìm thời điểm hai xe cách nhau 3km ( kể từ lúc xe B xuất phát).

 

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 môn Vật lí - Năm học 2015-2016 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề chính thức) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
C
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Vật lý
Ngày thi: 02/3/2016.
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm):
Hai địa điểm A và B cùng nằm trên một đường thẳng cách nhau 20 km. Lúc 7h một ô tô xuất phát tại A chuyển động thẳng đều qua B với vận tốc v1 = 38 km/h. Từ B một ô tô khác chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 = 47km/h, cùng hướng với xe đi từ A nhưng xuất phát lúc 8h.
 a) Tìm thời điểm hai xe gặp nhau; vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu km.
 b) Tìm thời điểm hai xe cách nhau 3km ( kể từ lúc xe B xuất phát).
Câu 2 (4,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t = 400C, bình 2 chứa m2 = 1kg nước ở nhiệt độ t’ = 200C. Người ta rót từ bình 1 sang bình 2 một lượng nước m(kg), để nhiệt độ bình 2 ổn định lại rót một lượng nước m như vậy từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là 380C. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường và bình.
 a) Tính khối lượng nước (m) đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2
 b) Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu lần công việc như trên (cả đổ đi rồi đổ lại) thì hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 30C.
Câu 3 (6,0 điểm):
1) Có một số điện trở loại 5, 3, ; tổng ba loại là 100 chiếc. Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi mắc nối tiếp nhau thì điện trở tương đương của cả mạch là 100. 
2) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1, nguồn điện duy trì hiệu điện thế không đổi U = 21V. Biến trở có điện trở toàn phần R = 4,5Ω; R1 = 3Ω; bóng đèn có điện trở không đổi Rd = 4,5Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
 a) Khi K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm R2.
 b) Khi K mở, hãy xác định giá trị của đoạn biến trở Rx (từ C tới M) để đèn tối nhất.
 c) Khi K mở, C ở vị trí đèn tối nhất; thay đèn bằng một thiết bị Y thì dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu thiết bị điện này xác định bởi (A). Tìm công suất tiêu thụ của thiết bị Y.
Câu 4 (4,0 điểm): (không sử dụng trực tiếp công thức thấu kính)
B1
A1
A2
B2
 0
 Hình 2
 Hai vật sáng A1B1 và A2B2 có dạng mũi tên, cùng độ cao, đặt cách nhau 45cm. Hai vật cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 2. Hai ảnh của hai vật thu được ở cùng một vị trí. Biết ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo và cao gấp hai lần ảnh của A1B1. Hãy:
 a) Xác định khoảng cách từ A1B1 đến quang tâm của thấu kính.
 b) Tìm tiêu cự của thấu kính.
Câu 5: (2,0 điểm)
 Có một thanh nam châm thẳng đã mất mầu sơn, mất dấu các cực. Hãy dùng hiểu biết của em về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua để xác định tên các cực từ của thanh nam châm trên.
Yêu cầu: Vẽ hình cách bố trí thí nghiệm; nêu cách làm.
-----------Hết-----------
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:.................................................
 Giám thị 2:..................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_vat_li_nam_hoc_2015_2016.doc
  • docHDC 15 -16.DOC
Bài giảng liên quan