Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 - 2011 môn: Sinh Học

Câu I:

 1) Vẽ sơ đồ truyền máu. Nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân.

2) Các tế bào cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut, .) như thế nào?

Câu II:

Trình bày nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.

 Câu III:

1) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?

 2) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính?

Câu IV:

1- Khái niệm thể dị bội, thể đa bội.

2- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có số NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST dự đoán được trong các trường hợp sau.

a)Thể một nhiễm, thể ba nhiễm.

b) Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.

 

doc5 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 - 2011 môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Phòng gd- ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
 vĩnh tường Năm học 2010- 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
 môn: Sinh học 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
Câu I: 
	1) Vẽ sơ đồ truyền máu. Nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân.
2) Các tế bào cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut, ...) như thế nào? 
Câu II: 
Trình bày nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
 Câu III: 
1) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
	2) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính? 	
Câu IV: 
1- Khái niệm thể dị bội, thể đa bội. 
2- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có số NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST dự đoán được trong các trường hợp sau.
a)Thể một nhiễm, thể ba nhiễm.
b) Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.
c)Trong các dạng kể trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ.
 Câu V: 
Một người có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng này.
Câu VI: 
 Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 0,51 micrômét. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 nuclêôtit và tỉ lệ giữa
guanin với xituzin là .
1) Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen B.
2) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN
Câu VII: 
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 1206 cây thân cao, hoa đỏ; 398 cây thân thấp, hoa trắng.
1) Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho cây F2 mang hai tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kết quả lai.
Ghi chú : Giám thị không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh........................................................Số báo danh ........................................
Phòng gd & ĐT vĩnh tường
	 	Hướng dẫn chấm
 đề thi chọn học sinh giỏi huyện 
 Năm học 2010- 2011
 Môn thi: Sinh học 
 Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nội dung 
Điểm
Câu I: (1,5 điểm)
1) Vẽ sơ đồ truyền máu: (hs vẽ đúng như SGK sinh học 8)
- Máu được truyền không bị nhiễm các tác nhân gây bệnh.
- Máu được truyền phải phù hợp với nhóm máu người nhận để tránh tai biến, nghĩa là hồng cầu trong máu người cho không bị kết dính trong huyết tương của máu người nhận.
2) Các tế bào bảo cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut, ...) thông qua 4 cơ chế.
- Cơ chế thực bào.
- Cơ chế tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
- Cơ chế phá huỷ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, virút...
- Cơ chế miễn dịch.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II: (1,0 điểm)
Nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
* Phép lai phân tích là phép lai giữa các thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
* Mục đích: Xác định được kiểu gen của cơ thể đem lai 
* ý nghĩa: Kiểm tra được độ thuần chủng của giống.
0,5
0,25
0,25
Câu III: (1,75 điểm)
1) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
- NST kép là NST đã tự nhân đôi gồm 2 crômatit (2 nhiễm sắc tử chị em), gắn với nhau ở tâm động , mỗi crômatit bao gồm một phân tử ADN và prôtêin loại histôn. 
- NST tương đồng là các NST giống nhau về hình dạng, kích thước, ở thể lưỡng bội mỗi cặp NST tương đồng gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ, các gen trên NST cũng tồn tại thành cặp tương ứng. 
- NST thường là những NST mang gen quy định tính trạng thường, giống nhau ở giới đực và giới cái, chiếm phần lớn số lượng trong bộ NST. 
- NST giới tính là những NST khác nhau giữa giới đực và giới cái, chủ yếu mang các gen quy định giới tính, thường có một cặp.
2) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính? 	
- Nguyên phân: Là cơ sở của sự sinh trưởng và phát triển, trong đó bộ NST của hợp tử được sao chép nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào.
- Giảm phân: Làm cho số lượng NST trong giao tử giảm còn một nửa so với bộ NST lưỡng bội, tạo tiền đề cho sự khôi phục số lượng NST qua thụ tinh.
- Thụ tinh: Sự kiện quan trọng nhất là sự tổ hợp 2 bộ NST đơn bội của giao tử đực và cái, tạo thành bộ NST lưỡng bội của hợp tử.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV: (1,25 điểm)
1) Khái niệm thể dị bội, thể đa bội .
- Thể dị bội là cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
- Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của bộ NST đơn bội n (lớn hơn 2n). 
2) Số NST có trong thể một nhiễm, thể ba nhiễm. thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.
a)Thể một nhiễm : 20 - 1= 19, Thể ba nhiễm: 20 + 1= 21 
b) Thể đơn bội: n= 10. Thể tam bội 3n = 30; thể tứ bội 4n = 40
c) Đa bội chẵn: 4n = 40, Đa bội lẻ : 3n = 30
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu V: (1,0 điểm)
 - Người có bộ NST 44A + X thì bị hội chứng Tớc nơ 
- Cơ chế hình thành: 
+Do trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST giới tính phân ly bất thường tạo ra giao tử 22A + 0 
+Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp tử 44A + X đ gây ra hội chứng Tớc nơ. 
Biểu hiện: Nữ lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh sản kém phát triển (tử cung nhỏ), không có kinh nguyệt, thường mất trí và không có con. 
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu VI: (1,5 điểm)
1)Số lượng từng loại nuclờotit của gen.
Số lượng nucleotit của gen B [(0,51. 10 000): 3,4].2 = 3000 (nu)
Theo đầu bài ta cú: 2A + 3G = 3600 (1) Giải hpt ta được G = X = 600 (nu)
 2A+ 2G = 3000 (2) A = T = 900 (nu)
 2) Tổng số nuclờụtit của mARN là: 3000: 2 = 1500 (nu)
- Số nu từng loại của phân tử mARN:
 Ta cú Um + Am = Agen = 900
 Um - Am = 120
=> Um = (900 + 120): 2 = 510 (nu); Am= 900 - 510 = 390(nu)
Theo đầu bài : Gm/Xm= 2/3 => Gm= 2/3Xm
 Mà Xm + Gm = Ggen = 600 => Xm + 2/3Xm = 600
=> Xm= 360(nu); Gm = 600 - 360= 240 (nu)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu VII: (2,0 điểm)
1) Biện luận xỏc định quy luật di truyền chi phối phộp lai
* Xỏc định quy luật di truyền
- Theo giả thiết P thuần chủng thõn cao, hoa đỏ lai với thõn thấp, hoa trắng, F1 đồng tớnh thõn cao, hoa đỏ à tớnh trạng thõn cao là trội hoàn toàn so với thõn thấp, tớnh trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng
à F1 dị hợp tử về hai cặp gen
- Quy ước : gen A quy định thõn cao ; gen a quy định thõn thấp
Gen B quy định hoa đỏ ; gen b quy định hoa trắng
 - F1 giao phấn được F2 gồm 1206 thõn cao , hoa đỏ : 398 thõn thấp, hoa trắng ằ 3 : 1 à F2 gồm 4 tổ hợp = 2 giao tử ♀ ´ 2 giao tử ♂ à mỗi cơ thể F1 dị hợp tử hai cặp gen theo quy luật di truyền của Men Đen thi F2 phải cho 16 kiểu tổ hợp, nhưng theo đầu bài F2 chỉ cho 4 kiểu tổ hợp nờn hai cặp gen quy định chiều cao thõn và màu sắc hoa liờn kết hoàn toàn.
à Quy luật di truyền chi phối phộp lai : 
- Trội lặn hoàn toàn ( Ở mỗi cặp gen)
- Liờn kết hoàn toàn (ở hai cặp gen)
* Viết sơ đồ lai
- Xỏc định kiểu gen P : Cõy thõn cao, hoa đỏ thuần chủng cú kiểu gen là : 
Cõy thõn thấp, hoa trắng thuần chủng kiểu gen là : 
- Sơ đồ lai : PTC :(Thõn cao, hoa đỏ) ´ (Thõn thấp, hoa trắng) 
 GP : 
 F1 : KG : 100% 
KH : 100% thõn cao, hoa đỏ
F1 ´ F1: (Thõn cao, hoa đỏ) ´ (Thõn cao, hoa đỏ) GF1 , , 
F2 : KG : 1 : 2 : 1
KH : 3 thõn cao, hoa đỏ : 1 thõn thấp, hoa trắng 
2) Cõy F2 mang hai tớnh trạng trội cú KG là : và ( thõn cao, hoa đỏ)
Lai phõn tớch với cơ thể mang hai tớnh trạng lặn cú kiểu gen KG là : (thõn thấp, hoa trắng)
Sơ đồ 1 : Ppt (Thõn cao, hoa đỏ) ´ (Thõn thấp, hoa trắng)
 Gpt : 
 Fpt : (100% thõn cao hoa đỏ)
Sơ đồ 2 : Ppt : (Thõn cao, hoa đỏ) ´ (Thõn thấp, hoa trắng)
 : , 
FB : KG 1 : 1 
 KH : 1 thõn cao hoa đỏ : 1 thõn thấp hoa trắng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docHSG Vinh Tuong Vinh Phuc.doc
Bài giảng liên quan