Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án)

Câu 1 (1,0 điểm). Các tế bào mô sẹo được nuôi cấy vài giờ trong môi trường các chất cần thiết trong đó có một chất được đánh dấu phóng xạ. Sau đó các tế bào được cố định để soi dưới kính hiển vi. Bằng phương pháp phóng xạ tự ghi, người ta thấy chất phóng xạ tập trung trong nhân tế bào, ty thể và lục lạp. Hợp chất được đánh dấu phóng xạ có thể là gì? Tại sao?

doc2 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Sinh học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
Năm học 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi 13/10/2016
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 15 câu, trong 02 trang)
Câu 1 (1,0 điểm). Các tế bào mô sẹo được nuôi cấy vài giờ trong môi trường các chất cần thiết trong đó có một chất được đánh dấu phóng xạ. Sau đó các tế bào được cố định để soi dưới kính hiển vi. Bằng phương pháp phóng xạ tự ghi, người ta thấy chất phóng xạ tập trung trong nhân tế bào, ty thể và lục lạp. Hợp chất được đánh dấu phóng xạ có thể là gì? Tại sao?
Câu 2 (1,0 điểm). Người ta đưa các tế bào hồng cầu và tế bào rễ hành có nồng độ các chất trong môi trường nội bào giống nhau vào 2 loại môi trường ưu trương và nhược trương sau đó quan sát dưới kính hiển vi. Em hãy dự đoán và mô tả hiện tượng xảy ra đối với các tế bào này?
Câu 3 (1,0 điểm). Hãy cho biết vì sao tế bào thường sử dụng glucose chứ không phải lipid để làm cơ chất cho quá trình hô hấp tế bào, trong khi lipid mang năng lượng lớn gấp đôi so với glucose?
Câu 4 (1,0 điểm). Giải thích tại sao khi một phagơ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn, nó có thể trở thành phagơ độc hoặc phagơ ôn hòa? HIV có phải là virut ôn hòa không? Dựa vào khả năng nào của HIV mà các nhà khoa học đã sử dụng để tạo các chủng vi khuẩn tái tổ hợp mang gen của sinh vật nhân thực?
Câu 5 (1,5 điểm). Hai bình A và B đều chứa một hỗn hợp giống hệt nhau gồm nấm men rượu trộn đều với dung dịch glucose nồng độ 10g/l. Bình A để mở nắp và được làm sủi bọt liên tục nhờ cho một dòng không khí đi qua. Bình B được đóng kín nắp và để yên. Sau một thời gian, hãy cho biết:
a) Bình nào còn nhiều đường hơn? Tại sao?
b) Trong cấu trúc của hai loại tế bào nấm men lấy ra từ 2 bình A và B dễ thấy có một loại bào quan không hoàn toàn giống nhau. Đó là bào quan nào? Chúng khác nhau như thế nào? 
Câu 6 (1,5 điểm).
a) Vì sao đất thoáng sẽ thuận lợi cho việc hút nước, chất khoáng? Vì sao đất chua lại nghèo chất dinh dưỡng?
b) Hàm lượng axit abxixic thay đổi như thế nào khi cây bị hạn? Ý nghĩa và cơ chế của hiện tượng này?
Câu 7 (1,75 điểm). 
a) Phân biệt các con đường thoát hơi nước ở lá? Ý nghĩa sự thoát hơi nước?
b) Khi đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trương nước của tế bào lỗ khí tăng hay giảm? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm).
a) Ánh sáng nào có hiệu quả nhất đối với sự vận động theo ánh sáng của thực vật? Ánh sáng nào hiệu quả nhất trong tăng năng suất quang hợp ở cây trồng? Giải thích.
b) Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì?
c) Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp?
Câu 9 (1,5 điểm). Một người tim đang đập, khi mới ngừng đập thì lượng máu trong tĩnh mạch và động mạch thay đổi như thế nào? Giải thích. Tại sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông nhưng khi ra khỏi mao mạch sẽ bị đông ngay? Trong những trường hợp nào ở người không bị tổn thương mạch máu nhưng vẫn gây đông máu?
Câu 10 (1,0 điểm).
a) Khi nồng độ Ca2+ ở dịch ngoại bào giảm gây mở kênh Na+ trên màng tế bào thì có ảnh hưởng đến điện thế nghỉ của tế bào không? Tại sao? 
b) Giả sử có hai nơron cùng loại A và B có nồng độ Na+ ở dịch ngoại bào khác nhau. Nơron B có nồng độ Na+ ở dịch ngoại bào cao hơn so với nơron A. Nếu kích thích hai nơron này với kích thích giống nhau thì độ lớn của điện hoạt động xuất hiện ở hai nơron có giống nhau không? Tại sao?
Câu 11 (2,0 điểm).
a) Chu kì kinh nguyệt của người phụ nữ có điều gì bất thường không trong hai trường hợp sau, giải thích.
- Người phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai bằng cách thắt ống dẫn trứng.
- Người phụ nữ bị rối loạn chức năng vỏ tuyến trên thận, dẫn đến tăng đáng kể hoocmôn sinh dục nam trong máu. 
b) Tại sao không dùng hoocmôn tránh thai chứa testosteron cho nam giới? Một nhà khoa học muốn phát triển thuốc tránh thai cho nam giới bằng cách tác động lên tuyến yên. Theo em thuốc tránh thai đó cần phải tác động lên loại hoocmôn nào của tuyến này? Giải thích.
Câu 12 (1,5 điểm). Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả tròn được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
Câu 13 (1,0 điểm). Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó alen A quy định lông dài, alen a quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 
Câu 14 (1,25 điểm).
a) Nêu mối quan hệ giữa đột biến và giao phối theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại.
b) Giải thích tại sao một gen trội gây chết cho cả thể đồng hợp tử và thể dị hợp tử nhưng vẫn không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể?
Câu 15 (1,0 điểm).
a) Những loài như thế nào có tiềm năng sinh học cao, loài như thế nào có tiềm năng sinh học thấp?
b) Khi giảm kích thước quần thể con mồi thì kích thước quần thể vật ăn thịt cũng giảm theo, sau đó kích thước quần thể con mồi có khả năng phục hồi nhanh hơn. Giải thích.
--------HẾT-------
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh ................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:..........................................................................
 Giám thị 2:..........................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_sinh_hoc_nam_hoc.doc
  • docHDC ngay thi thu 2.doc
Bài giảng liên quan