Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Toán Lớp 9 cấp THCS (Bảng A) - Năm học 2016-2017 - Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An (Có đáp án)

Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), D là một điểm trên cung

BC không chứa A. Dựng hình bình hành ADCE. Gọi H, K lần lượt là trực tâm của

tam giác ABC và ACE. Gọi P và Q lần lượt là hình chiếu của K trên BC và AB,

gọi I là giao điểm của EK với AC

a) Chứng min rằng ba điểm P, I, Q thẳng hàng

b) Chứng minh rằng PQ đi qua trung điểm của KH

pdf7 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Toán Lớp 9 cấp THCS (Bảng A) - Năm học 2016-2017 - Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS 
NĂM HỌC 2016-2017 
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : TOÁN – BẢNG A 
Thời gian : 150 phút (không kể giao đề) 
Câu 1. (4 điểm) 
a) Tìm hệ số a, b, c của đa thức 2P(x) x bx c   biết P (x) có giá trị nhỏ nhất 
bằng – 1 tại x = 2. 
b) Giải hệ phương trình 
   
2 2 3
2
x xy xy y 0
2 x 1 3 x y 1 y 0
    

    
Câu 2. (4 điểm) 
a) Giải phương trình 2x 2 3 1 x 1 x     
b) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn ab bc ca 1.   Tìm giá trị lớn nhất 
của biểu thức 
2 2 2
2a b c
P
1 a 1 b 1 c
  
  
Câu 3. (3 điểm) 
 Cho tam giác ABC có 0BAC 135 ,BC 5cm  và đường cao AH = 1 cm. Tìm 
độ dài các cạnh AB và AC 
Câu 4. (5 điểm) 
 Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O), D là một điểm trên cung 
BC không chứa A. Dựng hình bình hành ADCE. Gọi H, K lần lượt là trực tâm của 
tam giác ABC và ACE. Gọi P và Q lần lượt là hình chiếu của K trên BC và AB, 
gọi I là giao điểm của EK với AC 
a) Chứng min rằng ba điểm P, I, Q thẳng hàng 
b) Chứng minh rằng PQ đi qua trung điểm của KH 
Câu 5. (4 điểm) 
a) Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau m, n, p, q thỏa mãn 
1 1 1 1 1
1
m n p q mnpq
     
b) Trên một bảng có ghi hai số 1 và 5. Ta ghi các số tiếp theo lên bảng theo quy 
tắc sau: Nếu có hai số phân biệt trên bảng thi ghi thêm số z xy x y   . 
Chứng minh rằng các số trên bảng (trừ số 1) có dạng 3k 2 với số k là tự 
nhiên 
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 9 NGHỆ AN BẢNG A 2016-2017 
Câu 1 
a) Do đa thức 2P(x) x bx c   có bậc hai và có giá trị nhỏ nhất là - 1 tại x=2 
nên viết được dưới dạng  
2
P(x) x 2 1.   
Từ đó ta có  
22P(x) x bx c x 2 1      
Hay ta được 2 2x bx c x 4x 3     , Đồng nhất hệ số hai vế ta được 
b 4;c 3   
b) Điều kiện xác định của phương trình là x 0 
Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với 
   2 2 2 2
x y
x(x y ) y(x y ) 0 x y x y 0
x y 0

         
 
Với x+y2=0, kết hợp với điều kiện ta xác định x 0 ta được x = y = 0 
Thay vào phương trình còn lại ta thấy không thỏa mãn. 
Với x=y, thay vào phương trình còn lại ta được: 
2 2
2(x 1) 3 x(x 1) x 0 2x 3x x x 3 x 2 0           
Đặt t x 0  , khi đó ta được phương trình 4 3 22t 3t t 3t 2 0     
Nhẩm được 
1
t 2;t
2
  nên ta phân tích được 
    
  
   
3 2
3 2
2
2t (t 2) t t 2 t 1 t 2 0
t 2 2t t t 1 0
t 2 2t 1 t t 1 0
      
     
     
1 x y 2
t
2 2
x yt 2 2
  
       
Câu 2. 
a) Quan sát phương trình ta chú ý đến biến đổi 21 x (1 x)(1 x)    . Để ý đến 
điều kiện xác định ta phân tích được 21 x 1 x. x 1    
Như vậy ta viết lại được phươn trình x 2 3 1 x. x 1 1 x      
Ta có biểu diễn x 3 2(x 1) (1 x)     
Đến đây ta đặt ẩn phụ a x 1;b 1 x    thì ta viết lại phương trình lại 
thành 2 22a b 1 3ab a    
Hay 2 2b 3ab 2a a 1 0     
Xem phương trình trên là phương trình ẩn b và a là tham số thì ta có 
 
22 29a 4(2a a 1) a 2       
Do đó phương trình có hai nghiệm là 
3a (a 2)
b a 1
2
 
   và 
3a (a 2)
b 2a 1
2
 
   
Với b = a – 1 ta được 
3
1 x 1 x 1 ..... x
2
        
Với b = 2a+1 ta được 
24
1 x 2 1 x 1 .... x
25
        
Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm 
3 24
S ;
2 25
  
  
  
b) Từ giả thiết ab+bc+ca=1, ta để ý đến phép biến đổi 
  2 2a 1 a ab bc ca a b a c        
Áp dụng tương tự bất đẳng thức trở thành
        
2a b c
P
a b a c a b b c a c b c
  
     
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta được 
        
2a b c
P
a b a c a b b c a c b c
1 1 1 1 1 1
a b c
a b a c a c 4(b c) 4(b c) a c
a b b c a c 1 9
1 1
a b 4(b c) a c 4 4
  
     
    
          
          
  
      
  
Vậy bất đẳng thức được chứng minh . Đẳng thức xảy ra 
 
7 1 1
a;b;c ; ;
15 15 15
 
   
 
Câu 3. 
Gọi AB = y; AC=x. Dựng CM vuông góc với AB, khi đó ta được 
AM=CM=
x 2
2
Ta có 
ABC
1 5
S AH.BC
2 2
  . Lại có 
ABC
1 1 x 2
S .CM.AB y.
2 2 2
  
Do đó ta được 
ABC
1 1 x 2 5
S CM.AB y. xy 2 10
2 2 2 2
     
Tam giác BCM vuông tại M nên ta lại có 2 2 2BM MC BC  . Suy ra 
2 2
2 2
2 2x 2 x 2 x xy 5 y xy 2 25
2 2 2 2
   
             
   
Từ đó ta được 2 2x y 15.  Ta có hệ phương trình 
 
22 2x y 15 x y 2xy 15 x 10
.....
xy 2 10 y 5xy 5 2
         
    
   
Do vai trò của AB và AC như nhau nên ta có kết quả là AB 10;AC 5  
và AB 5;AC 10  
NI
M
H
B
A
C
Câu 4. 
a) Trước hết, ta chứng minh điểm K thuộc đường tròn (O) 
Do K là trực tâm của tam giác ACE nên ta có KJEF nội tiếp 
Từ đó suy ra 0AKC AEC 180  
Mặt khác do tứ giác ADCE là hình bình hành nên lại có ADC AEC 
Từ đó suy ra 0AKC ADC 180 ,  nên tứ giác ADCK nội tiếp hay điểm 
K nằm trên đường tròn. 
+) Chứng minh ba điểm I, P, Q thẳng hàng 
Do K là trực tâm tam giác ACE nên ta có KI vuông góc với AC. 
Đường thẳng đi qua ba điểm I, P, Q là đường thẳng Simson 
b) Chứng minh PQ đi qua trung điểm của KH 
N
Q
P
K
I
F
J
H
M
E
A
B C
D
Gọi N là giao điểm của PQ và AH . Gọi M là giao điểm của AH với 
đường tròn (O). Khi đó dễ thấy tam giác PHK cân. Do AH // KP nên 
tứ giác KPMN là hình thang 
Lại có BPKQ nội tiếp nên suy ra được QBK ABK AMK QPK   nên 
tứ giác KPMN nội tiếp . Do đó KPMN là hình thang cân. Do đó 
PMH PHM KNM  nên KN // HP 
Do vậy tứ giác HPKN là hình bình hành. Từ đó ta có điều phải chứng 
minh 
Câu 5. 
a) Do m, n, p, q là các số nguyên tố khác nhau nên không mất tính tổng quát 
ta giả sử n m p q.   Khi đó ta được q 2;p 3;n 5;m 7    
Dễ thấy 
1 1 1 1 1 3.5.7 2.3.7 2.5.7 2.3.5 1 248
1
2 3 5 7 2.3.5.7 2.3.5.7 210
   
       
Lại thấy: 
1 1 1 1 1 3.5.7 11.3.7 11.5.7 11.3.5 1 887
1
3 5 7 11 3.5.7.11 3.5.7.11 1155
   
       
Từ đó suy ra trong các số m, n, p, q có một số là 2. Do q nhỏ nhất nên ta 
được q=2 
Từ đó ta lại được 
1 1 1 1 1
m n p 2mnp 2
    
Dễ thấy với p=5, n=7, m=11 ta có 
1 1 1 1 1
5 7 11 2.5.7.11 2
    . Như vậy trong ba 
số nguyên tố m, n, p phải có một số bằng 3, do đó suy ra p=3. 
Từ đó lại có 
1 1 1 1
m n 6mn 6
   hay ta được   mn 6m 6n 1 m 6 n 6 37       
Đến đây ta được n = 7; m = 43. 
Thử lại ta thấy các bội số (m;n;p;q)=(2;3;7;43) thỏa mãn bài toán 
b) Từ hai số trên bảng ta thấy có một số chia 3 dư 2. Do đó trong hai số x và 
y khác nhau thì có x+1 hoặc y+1 chia hết cho 3, suy ra   x 1 y 1  chia 
hết cho 3 
Khi ta viết thêm số mới là   z xy x y x 1 y 1 1       thì ta được z chia 
3 dư 2 
Như vậy dãy số viết trên bảng trừ số 1 luôn chia 3 dư 2 hay các số đó có 
dạng 3k+2 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_toan_lop_9_cap_thcs_bang.pdf
Bài giảng liên quan