Đề thi cuối kỳ II môn Toán+Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Diễn Kim

1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?

A. Mùa hè đã đến. B. Một ngày mới bắt đầu. C. Mùa hè đã kết thúc.

2. Trong câu: (Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng) tác giả nhân hóa các chú ve bằng cách nào?

A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.

B. Gọi các chú ve bằng từ vốn dùng để gọi người.

C. Bằng cả hai cách trên.

3. Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau: (Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ.)

 

doc8 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi cuối kỳ II môn Toán+Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Diễn Kim, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Họ và tên:
Lớp:Điểm bài kT......
Người chấm.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN KIM 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
 NĂM HỌC 2014-2015
 Môn toán lớp 3
 Thời gian làm bài 40 phút
Bài 1: (2,5đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Một năm có: ........tháng có 31 ngày
 A. 7	 B. 9	 C. 5	 D. 10
b) Diện tích hình vuông có cạnh 9cm là :
 A. 81dm B. 36cm C. 81cm D. 18cm 
c) Giá trị của biểu thức 1445 + 100 : 5 là:
 A. 1465 B. 309 C. 291 D. 1545
d) Một hình chữ nhật có chiều dài là 15cm, chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
 A. 23cm B. 46cm C. 120cm D. 7cm
e) Ngày 26 tháng 5 là thứ bảy. Vậy ngày 1 tháng 6 của năm đó là thứ :
 A. thứ 5 B. thứ 6 C. thứ 7 D. chủ nhật
Bài 2: (2đ) Đặt tính rồi tính:
 65432 – 1234 31215 + 17809 17092 x 4 17395 : 5
  .............. .....................
  .............. .....................
  .............. ....................
 ..................... 
Bài 3(1đ): Điền dấu ( , =) vào chỗ chấm :
 3m 20cm ...... 3200cm 1giờ ......... 65 phút 
 7m 6cm........ 706cm 2 ngày ........ 24 giờ 
Bài 4: (1đ) Tìm y:
 y + 124 = 65 478 y x 9 – 25 = 29
. .
. 
 ...............................................
Bài 5 : (1đ) Cho hình bên  :
 a, Có ........ góc vuông.
 b, Có.......... góc không vuông 
Bài 6: (1,5đ) Có 30 cái cốc xếp đều vào 5 hộp. Hỏi 120 cái cốc thì xếp được bao nhiêu hộp như vậy ?
 Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: (1đ). Có 38 học sinh trường Tiểu học Diễn Kim đi thăm bà mẹ Việt Nam anh hùng bằng thuyền, biết mỗi thuyền chỉ chở được 7 người kể cả bác lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số học sinh trên đến nhà bà mẹ Việt Nam anh hùng đó?
 Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 3
Bài 1: (2,5đ)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ
Bài 2: Mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 3: Điền mỗi dấu đúng 0,25đ
Bài 4: Đúng mỗi bài 0,5đ
Bài 5: Tìm được 6 góc vuông, 4 góc không vuông được 1đ
 ( Nếu tìm được ít hơn giảm số điểm . GV chấm linh hoạt)
Bài 6: - Đúng 2 lời giải : 0,5đ
 - Đúng mỗi phép tính : 0,5đ
 (Đáp án : 20 hộp)
Bài 7: Gv căn cứ vào bài làm học sinh để chiết điểm phù hợp
 ( Đáp án : 7 thuyền)
Họ và tên:
Lớp:Điểm bài kT......
Người chấm.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN KIM 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
 NĂM HỌC 2014-2015
 Môn Tiếng việt lớp 3
 Thời gian làm bài 40 phút cho bài 2,3,4.
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc đoạn văn khoảng 70 tiếng trong sách tiếng việt 3- tập 2 từ tuần 19 đến tuần 32 và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của GV.
II. Đọc thầm và làm bài tập(4 điểm).
Chúc một ngày tốt đẹp
Sáng hôm ấy,các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve nhanh nhảu nói với bạn bè của mình:
- Hè đến rồi các bạn ơi!
Các chú khác thích lắm,cả đàn lao nhao lên.Một chú ve khác nói:
- Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn ha ?
Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to.Hoa nở đầy,trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ.Cả đàn ve đồng thanh nói:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Những hoa phượng đỏ tươi,mịn màng khẽ rung rung và nói:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Bỗng một cơn mưa ào xuống:
- Chúc một ngày tốt đẹp!
Mưa mát quá các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào ý đúng nhất hoặc điền vào chỗ trống.
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
A. Mùa hè đã đến. B. Một ngày mới bắt đầu. C. Mùa hè đã kết thúc.
2. Trong câu: (Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng) tác giả nhân hóa các chú ve bằng cách nào?
A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về các chú ve.
B. Gọi các chú ve bằng từ vốn dùng để gọi người.
C. Bằng cả hai cách trên.
3. Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau: (Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ.)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Những sự vật nào nói câu: (Chúc một ngày tốt đẹp!)
A. Đàn ve, hoa phượng, cơn mưa
B. Đàn ve, hoa phượng, các bạn học sinh
C. Hoa phượng, cơn mưa
III. Chính tả Nghe - viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh chép bài“Đối đáp với vua (Sách Tiếng việt 3 Tập 2 –trang 49 từ Cao Bá Quát cho đến dẫn cậu tới hỏi.
IV. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn từ (7 đến 10 câu) kể về một người lao động mà em yêu thích.
Điểm bài kiểm tra: Bài 1:.........../6 Bài 2:.........../4
	 Bài 3:.........../5 Bài 4:.........../5
 Điểm chung:.............../10
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
Bài 1: Đọc thành tiếng (6 điểm) 
- Đọc đúng nội dung bài,dấu thanh,âm vần,đúng thời gian 1 phút cho 4 điểm.
 Nếu đọc trong thòi gian 1,5 phút cho 2 điểm, đọc trong thời gian 2 phút cho 1 điểm
 Quá thời gian rên không cho điểm.
- Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng ở các dấu chấm,phẩy cho 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm.
Bài 2: Đọc hiểu (4điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Bài 3: Chính tả: 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5điểm)
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh) trừ 0,5 điểm.
 - Không viết hoa đúng quy định trừ 2,25 điểm.
Bài 4: Tập làm văn. (5điểm)
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau:
- Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến5 câu trở lên
- Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
(Điểm toàn bài được làm tròn thành điểm nguyên)
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 3
Bài 1: (2,5điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ
Bài 2:(2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 3: :(2 điểm) Điền mỗi dấu đúng 0,25đ
Bài 4: :(1 điểm) Đúng mỗi bài 0,5đ
Bài 5: :(1 điểm) Tìm được 6 góc vuông, 4 góc không vuông được 1đ
 ( Nếu tìm được ít hơn giảm số điểm . GV chấm linh hoạt)
Bài 6: (1 điểm) - Đúng 2 lời giải : 0,5đ
 - Đúng mỗi phép tính : 0,5đ
 (Đáp án : 20 hộp)
Bài 7:(1 điểm) Gv căn cứ vào bài làm học sinh để chiết điểm phù hợp
 ( Đáp án : 7 thuyền)
 ĐÁP ÁN ĐẦY ĐỦ KIỂM TRA TOÁN LỚP 3
Bài 1:(2,5đ)
a, khoanh A
b, khoanh C
c, khoanh A
d, khoanh B
e, khoanh B
Bài 2: (2đ) Đặt tính rồi tính:
 65432 31215 17092 17395 5
- 1234 + 17809 x 4 23 
 39 3479
 64198 49024 68368 45
 0
Bài 3(1đ): Điền dấu , = vào chỗ chấm :
 3m 20cm < 3200cm 1giờ < 65 phút 
 7m 6cm. = 706cm 2 ngày > 24 giờ 
Bài 4: (1đ) Tìm y:
 y + 124 = 65 478 y x 9 – 25 = 29
 y = 65478 - 124 y x 9 = 29 + 25
 y = 65354 y x 9 = 45
 y = 45 : 9
 y = 5
Bài 5 : (1đ) Cho hình bên  :
 a, Có 6 góc vuông.
 b, Có 4 góc không vuông 
Bài 6: (1,5đ) Bài giải
 Mỗi hộp có số cái cốc là:
 30 : 5 = 6 (cốc)
 120 cái cốc xếp được số hộp là:
 120 : 6 = 20 (hộp) 
 Đáp số : 20 hộp
 Bài 7:(1đ) Bài giải
Vì mỗi thuyền chỉ chở được 7 người kể cả bác lái thuyền nên mỗi thuyền chỉ chở được 6 học sinh.
 Ta có: 38 : 6 = 6 ( dư 2)
Vì 2 học sinh cũng cần 1 thuyền nên cần ít nhất số thuyền để chở hết số học sinh trên là: 6 + 1 = 7 (thuyền)
 Đáp số : 7 thuyền
 . 
 O

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_ky_ii_mon_toantieng_viet_lop_3_nam_hoc_2014_2015.doc
Bài giảng liên quan