Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)
4. Những từ nào là danh từ riêng?
a. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.
b. Mẹ, con, núi, sóng biển.
c. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
d. Tất cả các ý trên.
5. Từ hợp nào dưới đây gồm các từ láy?
a. Oa oa, vòi vọi, hoàng hôn, cánh cò, tròn trịa.
b. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
c. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hoàng hôn.
d. Tất cả các ý trên.
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp năm 14 – 15 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90) -Đọc đúng, trôi chảy. -Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 91. II. Đọc hiểu: (5 điểm) – Bài đọc: Quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 100) – Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào? a. Thành phố. b. Vùng biển. c. Miền núi. d. Các ý trên đều sai. 2. Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu quê hương của mình? a. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên. b. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. c. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát ru con những câu hát ngày xưa. d. Tất cả các ý trên. 3. Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ? a. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này. b. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. c. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang. d. Tất cả các ý trên. 4. Những từ nào là danh từ riêng? a. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê. b. Mẹ, con, núi, sóng biển. c. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai. d. Tất cả các ý trên. 5. Từ hợp nào dưới đây gồm các từ láy? a. Oa oa, vòi vọi, hoàng hôn, cánh cò, tròn trịa. b. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. c. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hoàng hôn. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Chiều trên quê hương (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102). II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) – Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho điểm). – Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm). – Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm). – Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm). II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) – Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm. – Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,. thì bị trừ 1 điểm toàn bài. Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên. II. Tập làm văn: (5 điểm) – Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2014_2015_co_da.docx