Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Vòng 1 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
Câu 4 (3,0 điểm):
Cho đường tròn (O; R) và một đường thẳng d cố định không có điểm chung với đường tròn.Trên d lấy một điểm M bất kỳ. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của (O), tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt AB tại E.
1) Chứng minh rằng MB.BE = BC.BO
2) Chứng minh CM vuông góc với OE
3) Xác định vị trí của điểm M để dây AB ngắn nhất.
PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9-VÒNG 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 05 câu, 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): Cho biểu thức: với a > 0 và a1 Rút gọn M và chứng minh M > 4 Tìm giá trị của a để biểu thức P = nhận giá trị nguyên. Cho hàm số: Tính tại Câu 2 (2,0 điểm): Giải các phương trình sau: Câu 3 (2,0 điểm): Tìm các số nguyên dương x; y; z thỏa mãn: 8x + 9y + 10z = 100 và x + y + z > 11 Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn Câu 4 (3,0 điểm): Cho đường tròn (O; R) và một đường thẳng d cố định không có điểm chung với đường tròn.Trên d lấy một điểm M bất kỳ. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của (O), tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt AB tại E. Chứng minh rằng MB.BE = BC.BO Chứng minh CM vuông góc với OE Xác định vị trí của điểm M để dây AB ngắn nhất. Câu 5 (1,0 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với Ghi chú: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay. ------------Hết---------- Giám thị 1 :..........................................Giám thị 2 :........................................................... Họ và tên thí sinh :..............................................Số báo danh :.............Phòng thi :.......... PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9-VÒNG 1 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TOÁN (Hướng dẫn chấm gồm 5 .trang) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2 điểm) 1a. (0,75 điểm) với a > 0 và a1 KL: Với a > 0 và a1 thì +) (0,25 điểm) Chứng minh M > 4 Điều này luôn đúng với mọi a > 0; a1 (đpcm) 0,25 0,25 0,25 1.b) (0,5 điểm)Vì M > 0 và M < 4 mà Do P nguyên nên P = 1. P = 1 Tìm được ( Thỏa mãn điều kiện). Vậy P nguyên khi và chỉ khi 0,25 0,25 (0,75 điểm) 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (2,0 điểm) (1,0 điểm) Đặt Phương trình trở thành: (y – 1)(y +1) = 24 Giải ra có y = 5; -5 Xét y = 5 ta được x = 0; -5 Xét y = -5 ta có Phương trình này vô nghiệm. Kết luận: Vậy phương trình có hai nghiệm 0; -5 0,25 0,25 0,25 0,25 ( 1,0 điểm) ĐK: Áp dụng BĐT Cosi cho các số không âm, ta có: Từ đó ta có Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Từ đó tính được x = ( Thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình có nghiệm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (2,0 điểm) 3.1) (1 điểm) Vì x; y; z là các số nguyên dương và 100 = 8x + 9y + 10z > 8x + 8y + 8z = 8(x +y +z) Lại có x + y + z > 11 và x + y + z là các số nguyên dương nên x + y + z = 12 Xét hệ: Từ y + 2z = 4 nên z = 1( vì y, z nguyên dương) Khi z = 1 thì y = 2 và x = 9 ( thỏa mãn) (1điểm) Đặt Ta có 0 < b < 1 Mà nên 103681< a8 <103682 Nên số nguyên lớn nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán là 103681 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,,25 0,25 0,25 Câu 4 (3,0 điểm) 0,25 4.1) (1,0 điểm) Chứng minh OM vuông góc với AB. Vì góc ABC = 900 suy ra góc CBE = 900 Có BC // OM ( 2 góc đồng vị) (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) (ĐPCM) 4.2 (0,75 điểm): Gọi D ; I là giao điểm của MC với OB và OE Có nên từ (1) ta có: 4.3 (1điểm): Kẻ OH vuông góc với d tại H; gọi AB cắt OM và OH tại Q và P. Chứng minh Do OH cố định và R không đổi suy ra P cố định. Kẻ dây A’B’ vuông góc với OP tại P suy ra dây A’B’ cố định. Có OQ ( quan hệ đường vuông góc, đường xiên) Suy ra AB cố định. KL: Dây AB ngắn nhất bằng A’B’ khi M trùng H hay M là hình chiếu của O trên d (đpcm) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (1,0 điểm) Áp dụng BĐT Cô si cho từng cặp số dương, ta có: Cộng theo vế của 2016 BĐT trên, ta được: Từ đó suy ra B Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Vậy GTNN của B là khi và chỉ khi . 0,25 0,25 0,25 0,25 Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -----------Hết-----------
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_vong_1_nam_hoc_2016_2017.doc