Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Địch Quả (Có đáp án)
Câu 4 (5,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
PHÒNG GD & ĐT THANH SƠN TRƯỜNG THCS ĐỊCH QUẢ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm): Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau thành phương trình hóa học: a. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O b. FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O c. FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2 (5,0 điểm): Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4, NaNO3, Mg(NO3)2, MgSO4, Fe(NO3)2 Câu 3 (3,0 điểm): Từ những chất đã cho: KMnO4, Al, dung dịch HCl, S và các điều kiện cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, Cl2, H2, H2SO4. Câu 4 (5,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Viết các phương trình hóa học. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên. Câu 5 (4,0 điểm): Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na – Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. (H=1; S = 32 ; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65; Na = 23; Mg = 24) ...........................Hết............................ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi hóa học. Năm học 2017 – 2018 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 ( 3 điểm) a. 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O b. 2FeS2 +14H2SO4 Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O c. 2FeS +10 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 9SO2 +10 H2O 1,0 1,0 1,0 Câu 2 ( 5 điểm) Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự. Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử. DD nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4 và MgSO4 (Nhóm 1) Ba(OH)2 + MgSO4 Mg(OH)2 + BaSO4 Ba(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + BaSO4 Ba dd còn lại là NaNO3 , Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 (Nhóm 2). Cho dd NaOH vào từng nhóm. - Nhóm 1: Xuất hiện kết tủa là MgSO4 vì: 2NaOH + MgSO4 Na2SO4 + Mg(OH)2 Còn lại là Na2SO4 - Nhóm 2: Có kết tủa trắng mãi là Mg(NO3)2, trắng xanh chuyển sang nâu đỏ là Fe(NO3)2 vì: 2NaOH + Mg(NO3)2 2NaNO3 + Mg(OH)2 2NaOH + Fe(NO3)2 Fe(OH)2 + 2NaNO3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (3,0 điểm) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 S + O2 SO2 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 4 ( 5 điểm) Số mol HCl : 0,3 mol Gọi số mol CuO, ZnO lần lượt là: x, y mol. ( x, y > 0) PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O x mol 2x mol PTHH : ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O y mol 2y mol Lập được hệ PT: 80x + 81y = 12,1 2x + 2y = 0,3 Giải hệ được: x= 0,05 y = 0,1 Vậy: khối lượng CuO = 4g Khối lượng ZnO = 8,1g Thành phần % theo khối lượng: % CuO = 33,06% % ZnO = 66,94% Hòa tan hoàn toàn hh oxit trên theo PTHH: PTHH: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,05 mol 0,05 mol PTHH : ZnO + H2SO4 ZnCl2 + H2O 0,1 mol 0,1 mol Theo PTHH ta có tổng số mol H2SO4 là: 0,05 + 0,1 = 0,15 mol Khối lượng H2SO4 là: 0,15 . 98 = 14,7g Khối lượng dung dịch H2SO4 là: (14,7.100) : 20 = 73,5g 0,15 0,1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (4,0 điểm) Gọi khối lượng dung dịch H2SO4 bằng 100g Khối lượng H2 thoát ra bằng: (100. 4,5) : 100 = 4,5 g Gọi khối lượng H2SO4 bằng x(g); 0 < x < 100 Thì khối lượng H2O bằng (100 – x) (g) PTHH: 2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1) PTHH : Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (2) PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (3) Theo PT 1 và 2 ta có số mol H2 bằng số mol H2SO4 . Theo PT 3 ta có số mol H2 bằng ½ số mol H2O . Có PT về khối lượng H2 thoát ra ở cả 3 PT: (x : 98) . 2 + (100 – x) : 18 = 4,5 Giải PT được: x = 30 Vậy C% H2SO4 là: 30% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,15 0,1 0,25 0,25 Chú ý: Học sinh có cách giải khác đáp án nhưng đúng vẫn được điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_vong_truong_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2.doc