Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Câu 97: Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền nào sau đây?

A. Đấu thầu. B. Tố cáo. C. Khiếu nại. D. Tư vấn.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?

A. Phát triển văn hóa truyền thống. B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình .

C. Phát triển kinh tế gia đình. D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để

A. độc chiếm thị trường. B. phát triển tài năng.

C. duy trì lạm phát. D. triệt tiêu cạnh tranh.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, trong hoạt động sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải bảo vệ

A. môi trường sinh thái. B. quyền lợi của người tiêu dùng.

C. mọi nguồn thu nhập. D. lợi ích chung của đất nước.

Câu 101: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. năng lực cải tiến kĩ thuật. B. quá trình trao đổi, mua bán.

C. hình thức sản xuất tự nhiên. D. kỹ năng vận hành máy móc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi có 4 trang
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. hoạt động đầu cơ tích trữ.	B. sở hữu tài sản cá nhân.
C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh.	D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 82: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng loại hàng hóa phải phù hợp với
A. tất cả các hình thức cạnh tranh.	B. khả năng thu hút thông qua quảng cáo.
C. năng lực điều chỉnh của nhà đầu tư.	D. thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 83: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.	B. lợi ích kinh tế của mình.
C. quyền và nghĩa vụ của mình.	D. các quyền của mình.
Câu 84: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là
A. áp dụng pháp luật.	B. điều chỉnh pháp luật.
C. bổ sung pháp luật.	D. sửa đổi pháp luật.
Câu 85: Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
A. mang tính phản diện.	B. được pháp luật bảo vệ.
C. theo chiều hướng tiêu cực.	D. đang được hình thành.
Câu 86: Trách nhiệm pháp lí được đặt ra nhằm mục đích kiềm chế
A. việc làm trái pháp luật.	B. hoạt động cạnh tranh.
C. sự phát triển kinh tế.	D. các quyền nhân thân.
Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo
A. mọi ý muốn chủ quan.	B. nguyên tắc bảo trợ.
C. hình thức gián đoạn.	D. quy định của pháp luật.
Câu 88: Mọi công dân đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo sở thích, khả năng của mình là một trong những nội dung của
A. chiến lược thu hồi nguồn vốn.	B. quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. mục tiêu độc chiếm thị trường.	D. kế hoạch san bằng lợi nhuận.
Câu 89: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng
A. dân sự.	B. bảo hiểm.	C. lao động.	D. mua bán.
Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc
A. dân chủ.	B. thị uy.	C. chuyên quyền.	D. áp đặt.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở chỗ, các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về 
A. phát triển chính trị.	B. phát triển văn hóa.
C. đời sống xã hội.	D. cơ hội học tập.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
A. sử dụng bạo lực.	B. xảy ra ngẫu nhiên.
C. pháp luật cho phép.	D. đã được định sẵn.
Câu 93: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được thực hiện
A. khi cảm thấy nghi ngờ.	B. theo quy định của pháp luật.
C. dựa trên dự cảm cá nhân.	D. qua các khâu trung gian.
Câu 94: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm.	B. quy trình bảo trợ.
C. sở hữu tài sản.	D. hình thức tín ngưỡng.
Câu 95: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Công khai.	B. Bình đẳng.	C. Phổ thông.	D. Trực tiếp.
Câu 96: Công dân được thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là một trong những nội dung của quyền nào sau đây?
A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Trực tiếp quản trị hoạt động truyền thông.
C. Khiếu nại và tố cáo.
D. Độc lập phán quyết.
Câu 97: Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền nào sau đây?
A. Đấu thầu.	B. Tố cáo.	C. Khiếu nại.	D. Tư vấn.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống.	B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình .
C. Phát triển kinh tế gia đình.	D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để
A. độc chiếm thị trường.	B. phát triển tài năng.
C. duy trì lạm phát.	D. triệt tiêu cạnh tranh.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, trong hoạt động sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải bảo vệ
A. môi trường sinh thái.	B. quyền lợi của người tiêu dùng.
C. mọi nguồn thu nhập.	D. lợi ích chung của đất nước.
Câu 101: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. năng lực cải tiến kĩ thuật.	B. quá trình trao đổi, mua bán.
C. hình thức sản xuất tự nhiên.	D. kỹ năng vận hành máy móc.
Câu 102: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt tiêu cực của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế
A. tung tin bịa đặt về đối thủ.	B. bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.
C. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.	D. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Mua bán nội tạng người.	B. Sử dụng biển số xe giả.
C. Sử dụng trái phép vũ khí quân dụng.	D. Đề nghị xiết chặt cách ly y tế.
 Câu 104: Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp nào dưới đây công dân đã thi hành pháp luật?
A. Chủ động khai báo y tế phòng dịch.	 	 B. Tăng cường đầu cơ tích trữ.
C. Tham gia hoạt động thiện nguyện.	D. Hoàn thiện sản phẩm đấu giá.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?
A. Xây dựng trường dân tộc nội trú.	B. Từ chối đăng ký học cử tuyển .
C. Hỗ trợ kinh phí học tập hàng tháng.	D. Khôi phục lễ hội truyền thống.
Câu 106: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình
A. công khai bí mật quốc gia.	B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.
C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ.	D. trình bày ý kiến trong cuộc họp.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu chính phải
A. kiểm soát nội dung thư tín.	B. tiêu hủy thư thất lạc.
C. chuyển thư đến đúng người nhận.	D. niêm yết tài liệu mật.
Câu 108: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. công khai phiếu bầu để mọi người biết.	B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.	D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Câu 109: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các
A. sự kiện mang tính đột biến.	B. tổ chức phi chính phủ.
C. kế hoạch phát triển cá nhân.	D. công việc chung của đất nước.
Câu 110: Quyền được tự do sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học, thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền tồn tại.	B. Quyền phát triển.	C. Quyền học tập.	D. Quyền sáng tạo.
Câu 111: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật?
A. Anh K, anh Đ và chị N.	B. Chị H, chị X và anh Đ.
C. Anh K và chị N.	D. Chị H và chị X.
Câu 112: Anh K là công chức sở X đã lợi dụng vị trí công tác để tạo lập hồ sơ giả rút 3 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước để mua căn hộ chung cư và sống cùng người yêu như vợ chồng dù cả hai đều chưa đăng ký kết hôn. Anh K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.	B. Hành chính và kỉ luật.
C. Kỉ luật và dân sự.	D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 113: Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người dân tộc thiểu số. Cho nên chị H đã nhờ cán bộ làm công tác mặt trận là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông U bà T thuyết phục không được, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông Q bà G. Những ai dưới đây đã thực hiện chưa tốt nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Mình ông Q.	B. Ông Q và bà G.
C. Ông U và bà T.	D. Bố mẹ P và bố mẹ H.
Câu 114: Nghi ngờ anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?
A. Anh A, chị S, chị C và ông X.	B. Ông X, chị S và chị C.
C. Chị S, chị C và anh A.	D. Anh A, ông X và chị S.
Câu 116: Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet trong phòng đọc phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển?
A. Quản trị truyền thông.	B. Tích cực đàm phán.
C. Được cung cấp thông tin.	D. Đối thoại trực tuyến.
Câu 117: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Các anh A, B, C.	B. Các anh A, B.
C. Các anh A, B, D.	D. Các anh B, D.
Câu 118: Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các chị T, M, N cùng đăng kí kinh doanh nông sản. Vì mâu thuẫn với chị T nên ông B là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho chị M và chị N. Được chị T cho biết chị M kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, chị N đã thuê một người lao động tự do là anh K vu khống chị M bán hàng giả cho anh nhiều lần, sau đó chị N liên tục chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của chị M giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị N và ông B.	B. Chị T, chị N và ông B.
C. Chị N và chị T.	D. Chị N, anh K và ông B.
Câu 119: Ông B là chủ tịch, bà P phó chủ tịch, anh G, anh H và chị C là nhân viên, anh K là bảo vệ cùng làm việc tại phường X. Trong một cuộc họp, ông B ngắt lời không cho anh H phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối việc bị ngắt lời nên bà P đã yêu cầu anh K buộc anh H phải rời cuộc họp. Vốn có mâu thuẫn từ trước với ông B, anh G đã viết bài chia sẻ sự việc lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bà P, anh K và anh G.	B. Ông B, anh H và anh G.
C. Ông B và bà P.	D. Anh H và anh G.
Câu 120: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N.	B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M.	D. Ông C, chị N và anh M.

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_giao_duc_cong_dan.doc
Bài giảng liên quan