Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học - Đề tham khảo số 2 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (Kèm đáp án)
Câu 7: Thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm
A. vùng vận hành(O) và một nhóm gen cấu trúc
B. vùng vận hành(O), gen điều hoà (R) và nhóm gen cấu trúc
C. vùng khởi động(P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc
D. vùng khởi động(P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà ( R)
Câu 8: Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân thực:
1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN;
3- cắt các intron ra khỏi ARN ; 4- gắn ARN pôlymeaza vào ADN;
5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; 6- mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng là
A. 1- 3- 2- 5- 4- 6. B. 4- 1- 2- 6- 3- 5 C. 1- 3- 6- 5- 2. D. 4- 1- 3- 2- 6- 5.
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nuclêôtit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen?
A. Adenin B. Xitozin C. 5-BU D. Timin
Câu 10: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST.
C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.
SỞ GD ĐT LÂM ĐỒNG ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 2 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN SINH HỌC (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen? A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Câu 2: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. (5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. (6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Điều nào không chính xác khi nói về biến dị tổ hợp? A. Biến dị tổ hợp không liên quan đến các hoạt động của nhiễm sắc thể. B. Biến dị tổ hợp xuất hiện riêng lẻ, ngẫu nhiên, không xác định. C. Biến dị tổ hợp di truyền được, có lợi, có hại hoặc trung tính. D. Biến dị tổ hợp không liên quan đến sự biến đổi cấu trúc của gen. Câu 4: Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến là A. thể bốn, thể một kép. B. thể bốn, thể không. C. thể ba kép, thể một kép. D. thể không, thể ba kép. Câu 5: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) aaBbDd x AaBBdd; 2) aaBbDD x aabbDd; (3) AAbbDd x aaBbdd; (4) AABbdd x AabbDd. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 6: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh? A. Vi khuẩn lam. B. Xạ khuẩn. C. E Coli. D. Nấm men. Câu 7: Thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm A. vùng vận hành(O) và một nhóm gen cấu trúc B. vùng vận hành(O), gen điều hoà (R) và nhóm gen cấu trúc C. vùng khởi động(P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc D. vùng khởi động(P), vùng vận hành (O) và nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà ( R) Câu 8: Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân thực: 1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN; 3- cắt các intron ra khỏi ARN ; 4- gắn ARN pôlymeaza vào ADN; 5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; 6- mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit. Trình tự đúng là A. 1- 3- 2- 5- 4- 6. B. 4- 1- 2- 6- 3- 5 C. 1- 3- 6- 5- 2. D. 4- 1- 3- 2- 6- 5. Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nuclêôtit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen? A. Adenin B. Xitozin C. 5-BU D. Timin Câu 10: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST. C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn. Câu 11. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tần số hoán vị gen là A. 10%. B. 15 %. C. 40 %. D. 20 %. Câu 12: Ở 1 loài thực vật , A: hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt trắng. Gen B át chế sự biểu hiện của A và a (kiểu gen chứa B sẽ cho hạt trắng). Alen lặn b không át chế. Gen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d hoa xanh. Gen A và D cùng nằm trên cùng 1 cặp NST, gen B nằm trên cặp NST khác.Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen P tự thụ phấn, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hạt vàng, hoa xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Biết mọi diễn biến trng giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn như nhau. Tỷ lệ kiểu hình hạt trắng hoa đỏ ở đời F1 theo lí thuyết là A. 19,75%. B. 55,25%. C. 61,5%. D. 51,75% Câu 13: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai gen A và B qui định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có cả hai gen A và B cho quả dẹt . Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 1 quả dài:5 quả tròn: 2 quả dẹt B. 9 quả dài:6 quả tròn: 1 quả dẹt C. 1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹt D. 1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1 quả dẹt Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBBDdee, thì kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ A. 23,42%. B. 32,13%. C. 31,25%. D. 22,43%. Câu 15: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là A. 25/31. B. 12/31. C. 3/8. D. 15/31. Câu 16: Ở ruồi giấm, cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng cho F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ, F1 giao phối với nhau, F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định, kiểu gen và tần số hoán vị gen của con F1 là A. XAbXaB, f = 10% B. XABXaB, f = 10% C. XABXab, f = 20% D. XAbXaB, f = 20% Câu 17: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên? A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46% C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợplặn chiếm tỉ lệ 9% D. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% Câu 18: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số I có một gen gồm 3 alen trên cặp NST số II có một gen gồm 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen gồm 2 alen nằm trên NST X đoạn không tương đồng. Số kiểu gen có thể có trong quần thể này là A. 960 B. 540 C. 180 D. 300 Câu 19: Xét một gen trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa do gen này có thể tạo ra trong quần thể là 35. Gen này có số alen là A. 4. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 20: Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát, tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là A. 0,186 B 0,146 C. 0,160 D. 0,284 Câu 21: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau: ? Qui ước: : Nam bình thường : Nam bị bệnh : Nữ bình thường : Nữ bị bệnh I II III Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai không bị mắc bệnh trên là A. 3/8 B. 5/6 C. 5/12 D. 3/16 Câu 23: Bác sĩ lấy mẫu bệnh phẩm của 2 bệnh nhân A và B làm xét nghiệm tế bào thu được kết quả: Tế bào của mẫu A đếm được của trong nhân tế bào có 47 chiếc nhiễm sắc thể, tế bào của mẫu B có 45 chiếc nhiễm sắc thể. Bác sĩ kết luận như thế nào? (1) Hai bệnh nhân bị đột biến NST dạng đa bội (2) Bệnh nhân B mắc hội chứng XO (tơcno) (3) Hai bệnh nhân bị đột biến NST dạng dị bội (4) Bệnh nhân A bị đột biến cấu trúc NST ở dạng thừa 1 chiếc NST trong tế bào (5) Bệnh nhân A có thể mắc một trong hai hội chứng sau: Đao; klaiphento; siêu nữ (tùy thuộc vào bệnh nhân đó là nam hay nữ,biểu hiện bên ngoài như thế nào, thì bác sĩ sẽ kết luận cụ thể) A.(2),(3),(4) B. (2),(3),(5) C.(1),(3),(5) D.(1),(2),(4) Câu 24: Cho các nhận xét sau: (1)Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự (2)Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn (3)Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy (4)Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể (5)Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn (6)Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới Có bao nhiêu nhận xét không đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 25: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là A. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. C. chưa đi sâu vào các con đường hình thành loài. D. chưa làm rõ tổ chức của loài sinh học. Câu 26: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. Câu 27: Tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể là do A. phát sinh các đột biến mới. B. xu hướng biến đổi quay về dạng tổ tiên. C. hướng tiến hoá phân nhánh. D. sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống mới. Câu 28: Cho các nhân tố sau: 1. Chọn lọc tự nhiên. 2. Giao phối ngẫu nhiên. 3. Giao phối không ngẫu nhiên. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên. 5. Đột biến. 6. Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 29: Có bao nhiêu nhận xét đúng với học thuyết Đacuyn? 1. Chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể, qua đó hình thành nên những cá thể có kiểu gen thích nghi. 2. Bản chất của quá trình chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. 3. Nguồn gốc của mọi biến dị đều do quá trình đột biến gây ra. 4. Thường biến có ý nghĩa gián tiếp trong tiến hóa vì giúp sinh vật thích ứng được với môi trường. 5. Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra đã làm cho sinh vật tiến hóa theo nhiều hướng tạo nên là tính đa dạng và tính thích nghi của sinh giới. 6. Các loài sinh vật ngày nay đều có nguồn gốc chung. 7. Đột biến gen là nguyên nhân chính của tiến hóa. A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 30: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy, trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 31: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường B. giới hạn sinh thái C. ổ sinh thái D. sinh cảnh Câu 32: Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ và cạnh tranh B. Quần tự và hỗ trợ C. Ức chế và hỗ trợ D. Cạnh tranh và đối địch Câu 33: Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm là A. tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn B. do không có kẻ thù. C. tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. D. do nguồn sống thuận lợi Câu 34: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. cá khai thác quá mức động vật nổi. D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. Câu 35. Cho các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: (1). Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. (2). Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3). Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4). Cạnh tranh cùng loài không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. (5). Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu, còn non có thể bị đào thải khỏi quần thể. Những phát biểu nào trên đây là đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 37: Dựa vào tháp sinh thái sẽ làm cho chúng ta biết được 1.quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong chuỗi thức ăn. 2.sinh khối của các bậc dinh dưỡng ở trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái. 3.hiệu suất chuyển hóa năng lượng của các bậc dinh dưỡng. 4.dự đoán được chiều hướng của diễn thế sinh thái. Số phương án có nội dung đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 38: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2). B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-). D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3-) Câu 39: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Hổ → Vi sinh vật. Giả sử mỗi loài trong chuỗi thức ăn trên đều có hệ số: dị hóa/ đồng hóa = 10%. Mỗi loài chỉ nhận được 10% số năng lượng từ mắt xích trước, trong đó sinh vật sản xuất tích lũy 1010kcal. Năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ cấp I, cấp II, cấp III lần lượt là A. 109kcal, 108kcal, 107kcal. B. 1010kcal, 108kcal, 106kcal. C. 109kcal, 106kcal, 104kcal. D. 108kcal, 106kcal, 104kcal. Câu 39. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác khi nói về sự ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam? A. Cacbon hữu cơ không có khả năng gây ô nhiễm môi trường vì nó được các loài vi sinh vật biến đổi một cách nhanh chóng. B. Ngoài CO2 còn nhiều loại khí khác ví dụ như hơi nước cũng có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. C. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính được gia tăng đáng kể do các hoạt động công nghiệp. D. Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người dân.
File đính kèm:
- ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_tham_kha.doc
- ĐÁP ÁN.docx