Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học - Đề tham khảo số 4 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (Kèm đáp án)

Câu 8: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ

A. 6,25% B. 5,5% C. 10,5% D. 0,75%

Câu 9: Một bazơ nitơ Guanin hiếm (G*) qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

A. thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.

B. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.

C. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.

D. thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.

Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

Câu 11: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể là

A. đảo đoạn chứa hoặc không chứa tâm động. B. đảo đoạn không chứa tâm động.

C. chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST. D. chuyển đoạn trên cùng một NST.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học - Đề tham khảo số 4 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD ĐT LÂM ĐỒNG
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 4
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Khi nói về đột biến gen trong số những phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đột biến điểm xảy ra tại một điểm trên gen và liên quan đến nhiều cặp nucleotit; 
(2) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa; 
(3) Đột biến thay cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thường gây hậu quả nghiệm trọng; 
(4) Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực; 
(5) Đột biến điểm xảy ra tại một điểm trên gen và chỉ liên quan đển một cặp nucleotit; 
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác không làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
A. 3	B. 4 	C. 5	D. 2
Câu 2: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau.
Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
A. (I) A và D; (II) B và C. 	B. (I) B và D; (II) B và C. 
C. (I) A và B; (II) C và D. 	D. (I) A và C; (II) B và D.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 5’-3’ trên mARN.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều sử dụng chung bộ mã.
D. Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên gen quy định trình tự các axit amin trên protein.
Câu 4: Quan sát cấu tạo của Opêron-Lac theo Jacôp và Mônô.
Câu nào có nội dung đúng?
A. Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng P là nơi bám của Prôtêin ức chế. 
B. Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng O là nơi bám của Prôtêin ức chế , chỉ Z là gen cấu trúc. 
C. P là trình tự nu để ARN polimeaza bám vào khởi động phiên mã cho gen điều hòa.
D. Khi prôtêin của gen điều hòa bám vào vùng O, các gen cấu trúc Z,Y, A không dược phiên mã. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình đồng tính?
A. 2 phép lai.	B. 3 phép lai.	C. 4 phép lai.	D. 5 phép lai.	
Câu 6: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau; 
(2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này; 
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen; 
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. 
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là
A. 3 → 1 → 2 → 4.	 	B. 1 → 3 → 2 → 4.	 
C. 3 → 2 → 1 → 4.	 	D. 1 → 2 → 3 → 4.
Câu 7: U ác tính khác với u lành như thế nào?
A. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
B.	Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. 
C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
Câu 8: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe. Nếu trong quá trình giảm phân, có 12% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Ee ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến mang gen ABDe với tỉ lệ
A. 6,25%	B. 5,5%	 C. 10,5%	D. 0,75%
Câu 9: Một bazơ nitơ Guanin hiếm (G*) qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.	 
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.	 
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.
Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
Câu 11: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn chứa hoặc không chứa tâm động.	B. đảo đoạn không chứa tâm động.
C. chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST.	D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử; (2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử; 
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử; 
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử; (5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ
	A. tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
	B. tác dụng lên một mạch.
	C. tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
	D. tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 14: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò điều hòa
A. các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
B. tỉ lệ đực, cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
C. mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
D. nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
Câu 15: Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm 4,5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến NST quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là
A. 18,68%.	B. 96,47%.	C. 99,36%.	D. 89,34%.
Câu 16: Quần đảo Hoàng Sa (tên quốc tế Paracels) của Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, không có mùa đông lạnh giá, mùa hẹ nóng nực, nhiệt độ trung bình dao động từ 23 – 28oC, thời tiết được chia làm 2 mùa khô và mưa. Thảm thực vật ở quần đảo Hoàng Sa rất đa dạng, nhưng đa phần
A. có nguồn gốc từ duyên hải miền Trung Việt Nam. 
B. có sự khác biệt lớn đối với trên đất liền Việt Nam.
C. có nguồn gốc từ đồng bằng Bắc bộ Việt Nam. 
D. là cây thân thảo, cây bụi và cỏ dại.
Câu 17: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có:
 cỏ à châu chấu à cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7.6,.108kcal, tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
 A. 1,8% và 6,4% B. 6,4% và 1,8% 
 C. 4,1% và 4,1% D. 4,1% và 4,6%
Câu 18: Cho bố có kiểu gen AaBbCcDd và mẹ có kiểu gen AabbccDd. Biết các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là
A. 9/64	B. 1/16	C. 1/8	D. 100%.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 20: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?
(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định; 
(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại; 
(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới; 
(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể; 
(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
A. (1), (2), (3), (5)	B. (1), (4), (5)	 C. (2), ( 3), (4), (5)	 D. (1), (4)
Câu 21: Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh sau đây:
(1) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào; 
(2) Đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen; 
(3) Phương pháp này ứng dụng sự đặc tính toàn năng của tế bào; 
(4) Phương pháp này thường được sử dụng để nhân nhanh các giống quý hiếm; 
(5) Phương pháp này không được sử dụng trên động vật; 
(6) Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới có kiểu gen giống hệt nhau;
 (7) Phương pháp này có thể tạo nên một quần thể cây mới có kiểu gen đồng hợp; 
(8) Phương pháp này bắt buộc phải tiến hành trong phòng thí nghiệm.
A. 1	B. 3	C. 5	D. 7
Câu 22: Cho các ví dụ sau: 
(1) Địa y và cây gỗ; 
(2) Hiện tượng tỉa thưa của các cây thông; 
(3) Chó sói và Báo tranh mồi; 
(4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây thân gỗ lớn; 
(5) Cá mập con ăn các trứng chưa nở; 
(6) Cá đực Edriolychnus schimidti sống kí sinh trên cá cái cùng loài. 
Số các ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. AaBB × Aabb.	B. Aabb × aaBb.	C. AABb × aaBb.	D. AaBb × aabb.
Câu 24: Một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều
(2) Số lượng ít
(3) Có thể bị đột biến
(4) Không thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(6) Không tồn tại thành từng cặp tương đồng
(7) Có thể quy định giới tính
(8) Có thể quy định tính trạng thường
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? 
(1) Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%; 
(2) Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%; 
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; 
(4) Trong các cây hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử một cặp gen chiếm 25%.
 A. 4. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 26: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, mấy phát biểu nào sau đây là đúng? 
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới; 
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới; 
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới; 
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật; 
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp; 
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản; 
(7) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở vùng lạnh
A. 3 	B. 2 	C. 4 D. 5
Câu 27: Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
Câu 28: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
	Trong các kết luận sau: 
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y; 
(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường; 
(3) Có 10 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen; 
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 7/15
Số đáp án đúng là
A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 29: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
(1) Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81; 
(2) có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên;
(3) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung; 
(4) Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6; 
(5) Có 9 loại KG ở F3. 
Số kết luận đúng là
A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 30: Trong các yếu tố: 
(1) Loài ưu thế, loài đặc trưng; 
(2) Số lượng cá thể của mỗi loài; 
(3) Kiểu phân bố cá thể trong không gian của quần xã; 
(4) Số lượng loài của quần xã. 
Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố 
A. (1), (2), (4).	B. (2), (4).	C. (1), (4).	D. (1), (2), (3), (4).
Câu 31: Nói về diễn thế sinh thái, hãy xác định có bao nhiêu thông tin chưa đúng trong các thông tin sau đây?
(1) Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau; 
(2) Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào; 
(3) Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định; 
(4) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định; 
(5) Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh; 
(6) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 32: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt quy định bởi một gen có hai alen (A,a); tính trạng chiều dài đốt thân được quy định bởi một gen có hai alen(B,b). Khi lai giữa hai cá thể (P) chưa biết kiểu gen; F1 thu được kết quả: 560 con mắt đỏ, đốt thân ngắn; 187 con mắt nâu, đốt thân ngắn; 193 con mắt đỏ, đốt thân dài; 60 con mắt nâu, đốt thân dài. Cho biết quá trình giảm phân của cá thể đực và cá thể cái diễn ra giống nhau. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? 
(1) x ; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 12%; 
(2) x ; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 30%; 
(3) x ; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 0%; 
(4) x ; hoán vị xảy ra hai bên với tần số f% = 20%; 
(5) Ở F1 thu được tối đa 10 kiểu gen khác nhau; 
(6) Ở F1, có 5 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình mắt đỏ, đốt thân ngắn; 
(7) Trong tổng số cá thể có kiểu hình mắt đỏ, đốt thân ngắn; các cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28 
A. 2. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 33: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự
(1) Hình thành các phân tử prôtêin, axit nuclêic, lipit; 
(2) Có khả năng phân đôi, trao đổi chất với môi trường, duy trì cấu trúc tương đối ổn định; 
(3) Xuất hiện cơ thể đơn bào; 
(4) Hình thành một số lipôxôm, côaxecva;
(5) Tổng hợp các phân tử hữu cơ như axit amin, nuclêôtit.
A. (5), (1), (4), (2), (3)	B. (5), (1), (2), (4), (3).	
C. (5), (1), (2), (3), (4).	D. (1), (4), (5), (3), (2).
Câu 34: Cho các nhận định sau:
(1) Kiểu hình xuất hiện nhiều hơn ở giới đực; 
(2) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau; 
(3) Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới; 
(4) Chỉ được di truyền cho giới cái;
(5) Dễ biểu hiện kiểu hình ở giới cái; 
(6) Có hiện tượng di truyền chéo. 
Nhận định nào là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X?
A. 1,2,3,6	B. 2,3,6	C. 2,4,5	D. 1,4,5,6
Câu 35: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B. tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ 
C. tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ 
D. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ 
Câu 36: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là
A. Aa x Aa	B. Bb x Bb
C. Aa x Aahoặc Aa x Aa	D. Bb x Bb hoặc Bb x Bb
Câu 37: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự tạo loại biến dị
A. tổ hợp. B. tương quan. C. không di truyền. D. xác định.
Câu 38: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?  
(1) AaBb  aabb; (2); (3)  Aabb aaBb; (4) ; (5) ; (6) Aabb Aabb.  
A. (2), (4), (6). 	B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (5). 	D. (1), (3), (4).  
Câu 39: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là 
A. 1/8	B. 3/7	C. 21/45	D. 15/72
Câu 40: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau?
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên; (2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6; (3) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp; (4) Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường; (5) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y; (6) Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể.
A. 2	B. 4	C. 1	D. 3
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_tham_kha.doc
  • docxĐÁP ÁN.docx