Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Địa lí - Năm học 2020-2021 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 3 (2,0 điểm)

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản của nước ta.

b) Tại sao sự phát triển nông nghiệp là động lực thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Địa lí - Năm học 2020-2021 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2020 - 2021
Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ 
 Ngày thi: 18/07/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 05 câu trong 01 trang)
Câu 1 (1,0 điểm) 
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta. Tại sao vùng Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn tập trung vào thu đông?
Câu 2 (2,0 điểm)
Trình bày thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động nước ta. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu 3 (2,0 điểm) 
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển ngành thủy sản của nước ta.
b) Tại sao sự phát triển nông nghiệp là động lực thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta?
Câu 4 (2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
Câu 5 (3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu: 
 Dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 1989 – 2019.
	(Đơn vị: Triệu người)
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
1989
64,4
12,9
51,5
1999
76,6
18,1
58,5
2009
86,0
25,6
60,4
2019
96,2
33,1
63,1
 (Nguồn: Kết quả điều tra Dân số và Nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 1989 - 2019.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn trên.
------------ HẾT ------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ tháng 9 năm 2009 đến nay.
Họ tên thí sinh:  Số báo danh: .....................
Họ tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất: .........
 Cán bộ coi thi thứ hai: ........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2020 - 2021
Bài thi môn chuyên: ĐỊA LÍ 
 Ngày thi 18/07/2020
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (1,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta.
0,75
- Nguồn gốc và thời gian hoạt động: Xuất phát từ khối khí lạnh phương bắc, trung tâm áp cao Xibia di chuyển về phía nam, thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Hướng gió và phạm vi hoạt động: Hướng gió Đông Bắc, đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm. Hoạt động ở phía Bắc dãy Bạch Mã.
- Tính chất và tác động đến khí hậu: tạo nên một mùa Đông lạnh ở miền Bắc. Nửa đầu mùa Đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
0,25
0,25
0,25
Tại sao vùng Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn tập trung vào thu đông?
0,25
 Do gió Đông Bắc thổi qua biển nhận thêm nhiều hơi nước gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam) chặn lại gây mưa lớn và hoạt động mạnh của bão, dải hội tụ nhiệt đới, frông.
Câu 2
(2,0 điểm)
a. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. 
1,25
*) Thế mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta tăng thêm hơn một triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng.
*) Hạn chế:
- Trình độ chuyên môn còn thấp, thiếu lao động có kĩ thuật tay nghề cao.
- Thể lực yếu, thiếu tác phong công nghiệp, phân bố không đều.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta hiện nay.
0,75
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay còn cao do các nguyên nhân sau: 
+ Lực lượng lao động đông, tăng nhanh, trong khi kinh tế chậm phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm.
+ Trình độ chuyên môn kĩ thuật, tay nghề của lao động còn thấp so với yêu cầu của các ngành kinh tế.
+ Phân bố và sử dụng lao động chưa hợp lí giữa các vùng, sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có tính mùa vụ...
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 điểm)
a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta.
1,5
*) Thuận lợi :
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển ngành nuôi trồng, khai thác thủy sản nước mặn, nước ngọt, nước lợ. 
- Ven bờ có nhiều bãi tôm, bãi cá, có 4 ngư trường trọng điểm (dẫn chứng) giàu có về hải sản thuận lợi cho khai thác thủy sản nước mặn.
- Đường bờ biển dài, dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vũng vịnh, đảo ven bờ thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
 - Nước ta có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch có thể khai thác, nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
*) Khó khăn:
- Suy giảm nguồn lợi thủy sản, nhất là ở ven bờ.
- Ô nhiễm môi trường, thiên tai, bão, áp thấp nhiệt đới..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Tại sao sự phát triển nông nghiệp là động lực thúc đẩy công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta?
0,5
- Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp.
- Ngành trồng trọt (trồng lúa, cây công nghiệp) cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến sản phẩm của ngành trồng trọt (chế biến lương thực, bánh kẹo, chè cà phê, thuốc lá). Ngành chăn nuôi, thủy sản cung cấp nguyên liệu cho chế biến sản phẩm của ngành chăn nuôi và thủy sản (chế biến thủy sản đông lạnh, làm nước mắm, sản xuất sữa..)
0,25
0,25
Câu 4 
(2,0 điểm)
a. Nêu những thành tựu nổi bật trong sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long.
1,0
 - Là vùng trọng điểm lúa số một cả nước: diện tích, sản lượng, xuất khẩu gạo, bình quân lương thực lớn nhất cả nước..
- Thủy sản phát triển đứng đầu cả nước: tổng sản lượng thủy sản chiếm 50% cả nước, nổi bật với nghề nuôi tôm, nuôi cá xuất khẩu
- Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới (xoài, dừa, cam, bưởi) lớn nhất nước ta.
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh, nhiều nhất là ở Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng..
 (Thiếu dẫn chứng ở cả ý 1 và ý 2 trừ 0,25 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
1,0
Là vùng hội tụ nhiều lợi thế nhất so với các vùng khác trong cả nước về vị trí địa lí, tài nguyên tự nhiên và các điều kiện kinh tế xã hội:
- Vị trí địa lí thuận lợi: giáp Campuchia, các vùng, giáp biển, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thuận lợi cho giao lưu, hợp tác, phát triển kinh tế.
- Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng giàu có, tiêu biểu nhất là dầu khí với trữ lượng lớn đã và đang thu hút đầu tư nước ngoài trong khai thác, chế biến dầu khí.
- Dân cư, lao động dồi dào, trình độ cao, năng động, sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường.
- Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, có chính sách đầu tư thông thoáng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
( Nếu học sinh chỉ nêu tiêu chí, không phân tích trừ nửa số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(3,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1989 – 2019.
1,5
*) Xử lí số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị nông thôn nước ta giai đoạn 1989 - 2019
 Đơn vị: %
Năm
1989
1999
2009
2019
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
Thành thị
20,0
23,6
29,8
34,4
Nông thôn
80,0
76,4
70,2
65,6
 (Sai 02 số liệu trừ 0,25 điểm, làm tròn tới một chữ số thập phân)
* Vẽ biểu đồ miền (biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu biểu đồ: đúng tỉ lệ, có tên biểu đồ, chú giải, đơn vị..
 (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.)
0,5
1,0
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta giai đoạn trên.
1,5
*) Nhận xét: 
- Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta giai đoạn 1989-2019 có sự chuyển dịch:
+ Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng (dẫn chứng) 
+ Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm (dẫn chứng) 
- Tốc độ chuyển dịch: 
+ Tốc độ chuyển dịch vẫn còn chậm (dẫn chứng)
+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn thấp hơn nông thôn và thấp hơn nhiều so với thế giới (dẫn chứng)
 (Thiếu dẫn chứng trừ 0,25 điểm)
*) Giải thích: 
- Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với đô thị hóa làm tăng tỷ lệ dân thành thị.
- Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ còn thấp, về cơ bản nước ta vẫn là nước nông nghiệp, phần lớn dân số vẫn tập trung ở nông thôn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
---------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_dia_li_nam_hoc_2020_202.doc
Bài giảng liên quan