Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Hóa học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Cho m gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe3O4. Nung A ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần.
Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí và chất không tan D, hoà tan hoàn toàn D trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: HÓA HỌC - Ngày thi: 27/06/2012 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang) Câu 1 (2,5 điểm): 1. Cho các hóa chất: KMnO4, S, Zn, Cu, dung dịch KOH, dung dịch HCl và dung dịch HNO3. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 8 chất khí khác nhau. Không được dùng phương pháp điện phân. 2. Bằng cách nào có thể loại bỏ mỗi khí sau trong hỗn hợp khí tương ứng: a) SO2 trong hỗn hợp SO2, CO2. b) SO3 trong hỗn hợp SO3, SO2. c) CO2 trong hỗn hợp CO2, CH4. 3. Hãy giải thích vì sao không dùng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi (nêu cụ thể các quá trình xảy ra và viết các phương trình phản ứng). Câu 2 (2,5 điểm): 1. Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D chỉ chứa C, H, O, trong đó MA = 180 g/mol. Cho A tác dụng với oxit kim loại R2O trong dung dịch NH3 tạo ra kim loại R. Cho dãy chuyển hoá sau: A R B C D Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng. 2. Có các dung dịch: natri cacbonat, amoni hiđrosunfat, nhôm clorua, bari clorua, natri hiđroxit. Cho từng cặp dung dịch trên tác dụng với nhau. Viết các phương trình phản ứng nếu có xảy ra. 3. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 mL dung dịch Y vào cốc chứa 100 mL dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm tiếp 100 mL dung dịch Y vào cốc, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là 10,92 gam. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol/L của dung dịch X. Câu 3 (1,5 điểm): Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1OH, D là CxHy(OH)2 (n, x, y nguyên dương, m = n+1). 1. Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy thể tích khí CO2 sinh ra gấp 4 lần thể tích khí CO2 thu được khi cho hỗn hợp vừa trộn trên tác dụng với NaHCO3 dư. Tìm công thức hai chất A, B. Biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. 2. Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rượu D (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), tạo nên hỗn hợp hai sản phẩm chứa chức este có tỉ lệ số mol là 1:4 (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao). Biết rằng khi đốt cháy 0,05 mol rượu D cần 0,125 mol O2 và tạo ra 0,1 mol khí CO2. Câu 4 (2,0 điểm): Cho m gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe3O4. Nung A ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí và chất không tan D, hoà tan hoàn toàn D trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí. Biết các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m. Câu 5 (1,5 điểm): Cho dung dịch X chứa axit cacboxylic mạch không phân nhánh và muối kim loại kiềm của axit đó. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Thêm vào phần một 60 ml dung dịch NaHCO3 1M (dư). Thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch thu được để phản ứng vừa hết với NaHCO3 còn dư thì có thêm 0,448 lít CO2 (ở đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng 8,77 gam. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ và của muối kim loại kiềm. ---------------------------------------HẾT--------------------------------------- Cho nguyên tử khối: H = 1; Li = 7; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; Cl = 35,5;K = 39; Fe = 56. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh ........................ Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................Giám thị 2:....................
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc_201.doc
- HDC HÓA CHUYÊN 12-13.DOC