Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Người ta thả một chai sữa của trẻ em vào một phích nước đựng nước ở nhiệt độ t = 39,60C. Sau khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt, chai sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 360C. Người ta lấy chai sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một chai sữa thứ hai. Biết rằng các chai sữa giống hệt nhau và trước khi thả vào phích, các chai sữa đều có nhiệt độ t0 = 180C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường.

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: VẬT LÝ - Ngày thi: 10/6/2016
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm). 
Ba người cùng khởi hành từ A lúc 8h để đến B cách A 8km. Do chỉ có một chiếc xe đạp nên người thứ nhất chở người thứ hai đến B rồi quay lại đón người thứ ba. Trong lúc đó người thứ ba đi bộ. Coi các vận tốc khi đi xe đạp và đi bộ là không đổi, có giá trị lần lượt là v1 = 16km/h và v2 = 4km/h. Bỏ qua thời gian lên, xuống và quay đầu xe.
1. Người thứ ba đến B lúc mấy giờ? Quãng đường người đó phải đi bộ là bao nhiêu km?
2. Nếu muốn người thứ ba đến B lúc 9h, người thứ nhất phải thả người thứ hai tại điểm nào để quay lại đón người thứ ba? Người thứ hai đến B lúc mấy giờ? 
Câu 2 (2,0 điểm). 
Người ta thả một chai sữa của trẻ em vào một phích nước đựng nước ở nhiệt độ t = 39,60C. Sau khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt, chai sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 360C. Người ta lấy chai sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một chai sữa thứ hai. Biết rằng các chai sữa giống hệt nhau và trước khi thả vào phích, các chai sữa đều có nhiệt độ t0 = 180C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường.
1. Tìm nhiệt độ của chai sữa thứ hai khi đã cân bằng nhiệt.
2. Tiếp tục các thao tác trên với các chai sữa khác. Tìm nhiệt độ cuối cùng của chai sữa thứ năm. 
Câu 3 (2,5 điểm). 
A
R1
R2
R
C
P
Q
A
B
+
_
Hình 1
	Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1: Biết UAB = 12V; R1 = R2 = R0; biến trở có điện trở toàn phần là R; điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. Khi di chuyển con chạy C của biến trở từ P đến Q ta thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất là I1 = 2A và giá trị nhỏ nhất là I2 = 1A.
1. Tìm R0 và R.
2. Xác định vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở bằng một nửa công suất cực đại của nó.
O
F
B
A
M
Hình 2
Câu 4 (2,0 điểm). 
Cho hệ quang học gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và một gương phẳng. Khoảng cách giữa thấu kính và gương là 2,5f. Vật sáng AB cao 1cm đặt giữa thấu kính và gương, cách quang tâm O của thấu kính một khoảng 2f (A nằm trên trục chính) như hình 2. 
1. Vẽ tất cả các ảnh của vật sáng AB cho bởi quang hệ và nêu tính chất của các ảnh (không cần nêu cách vẽ). Dựa vào hình vẽ, hãy xác định chiều cao của các ảnh.
2. Vẽ đường truyền của một tia sáng xuất phát từ B phản xạ qua gương, khúc xạ qua thấu kính và đi qua điểm M. Giải thích cách vẽ.
Câu 5 (1,0 điểm). 
Xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm:
+ Một lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
+ Một bình đựng nước có khối lượng riêng D0 đã biết.
+ Một bình đựng thủy ngân có khối lượng riêng D cần xác định.
+ Cân Rô-Béc-Van có độ chính xác cao và bộ quả cân phù hợp.
	(Giả thiết lượng nước và thủy ngân đủ dùng cho bất cứ phương án thí nghiệm khả dĩ nào.)
	Yêu cầu: Trình bày phương án thí nghiệm và thiết lập công thức tính D theo phương án đó.
--------HẾT--------
Họ và tên thí sinh:...................................................................; Số báo danh:........................
Họ và tên, chữ ký: 	Cán bộ coi thi thứ nhất:.....................................................................
	Cán bộ coi thi thứ hai:.......................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_vat_li_nam_hoc_2016.doc
  • doc2 HDC VẬT LÝ 10 16-17.doc