Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có ma trận)

doc8 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có ma trận), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022
 Bài thi môn chuyên: SINH HỌC; Ngày thi: 10/6/2021
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
 Đề thi gồm 08 câu trong 2 trang
 Câu 1 (1,25 điểm). 
 ARN thông tin và ARN vận chuyển khác nhau về cấu trúc, chức năng và thời gian 
 tồn tại trong tế bào như thế nào? 
 Câu 2 (1,75 điểm). 
 Sau khi kết thúc giảm phân I hoặc giảm phân II, từ 1 tế bào đều tạo ra 2 tế bào 
 con. Hai tế bào con tạo ra sau giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với 2 tế bào con 
 tạo ra sau giảm phân II? Chỉ ra nguyên nhân của sự khác biệt đó. (Cho biết trong bộ 
 nhiễm sắc thể 2n của loài, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều mang các nhiễm sắc thể 
 khác nguồn gốc).
 Câu 3 (1,0 điểm).
 Ở một loài động vật, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy 
 định thân đen. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. 
 Người ta cho 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần chủng lai với nhau, đời F 1 đều có kiểu hình 
 thân xám, cánh dài và dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Không viết sơ đồ lai, nêu 2 cách 
 khác nhau dùng để xác định 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác 
 nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
 Câu 4 (1,25 điểm).
 Ở một phép lai giữa hai cây lưỡng bội ♂AABB × ♀ aabb, đời con đã phát sinh 
 một cây có kiểu gen AAaBb. 
 - Cây AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào?
 - Trình bày cơ chế sinh ra cây AAaBb nói trên.
 Câu 5 (1,0 điểm).
 Ưu thế lai là gì? Khi tạo ưu thế lai thường gặp những khó khăn nào? Nêu ít nhất 2 
 biện pháp chủ yếu cần áp dụng để khắc phục những khó khăn đó?
 Câu 6 (1,5 điểm).
 Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của 
 một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả 
 các cá thể trong phả hệ và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. 
 I 1 2
 Nam bình thường
 II Nữ bình thường
 3 4 5 6 7
 III Nam bị bệnh
 Nữ bị bệnh
 8 9 10 11 12 13
 00
 Dựa vào sơ đồ phả hệ hãy cho biết:
 a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Có liên kết với giới tính hay 
 không?
 b. Xác định kiểu gen của những người có trong phả hệ.
 1 Câu 7 (0,75 điểm).
 Trong điều kiện nào thì hai loài cạnh tranh với nhau? Trong thực tiễn sản xuất, cần 
phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật?
Câu 8 (1,5 điểm).
 Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường, người ta thấy có các hiện 
tượng sau:
 a. Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 
 b. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá lấy được thức ăn và được đưa đi xa.
 Tên gọi mối quan hệ sinh thái cho mỗi hiện tượng trên là gì? Nêu điểm giống nhau 
và khác nhau của 2 mối quan hệ sinh thái đó.
 ---Hết---
 Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh:...........................
 Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:..........................................................................
 Cán bộ coi thi 2:..........................................................................
 2 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
 TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 NĂM HỌC 2021 - 2022
 Bài thi môn chuyên: SINH HỌC - Ngày thi: 10/6/2021
 (Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)
I. Hướng dẫn chung
 1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó.
 2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau.
 3. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm 
đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do Ban chấm thi thống nhất.
 4. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải 
đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn Ban chấm thi.
 5. Tuyệt đối không làm tròn điểm. 
II. Hướng dẫn chi tiết
Câu 1 (1,25 điểm).
 ARN thông tin và ARN vận chuyển khác nhau về cấu trúc, chức năng và thời gian 
tồn tại trong tế bào như thế nào? 
 Nội dung Điểm
 Tiêu chí so sánh ARN thông tin ARN vận chuyển
 Cấu trúc - Có cấu trúc mạch thẳng - Có cấu trúc xoắn (gấp 0.25
 (bậc 1). khúc (bậc 2).
 - Không có liên kết hidro - Có liên kết hidro trong 0.25
 trong phân tử. phân tử.
 - Mang bộ ba mã sao. - Mang bộ ba đối mã. 0.25
 Chức năng Chức năng: Truyền TTDT Chức năng: Vận chuyển 
 từ nhân ra tế bào chất (làm các axitamin đến riboxom 0.25
 khuôn mẫu để tổng hợp để tổng hợp protein.
 protein).
 Thời gian tồn tại Ngắn. Dài. 0.25
Câu 2 (1,75 điểm). 
 Sau khi kết thúc giảm phân I hoặc giảm phân II, từ 1 tế bào đều tạo ra 2 tế bào 
con. Hai tế bào con tạo ra sau giảm phân I có điểm nào khác cơ bản so với 2 tế bào con 
tạo ra sau giảm phân II? Chỉ ra nguyên nhân của sự khác biệt đó. (Cho biết trong bộ NST 
2n của loài, các cặp NST tương đồng đều mang các NST khác nguồn gốc).
 Nội dung Điểm
 * Điểm khác nhau giữa 2 tế bào con tạo ra sau giảm phân I và 2 tế bào con 
 tạo ra sau giảm phân II
 Hai tế bào con tạo ra sau giảm phân I Hai tế bào con tạo ra sau giảm phân II
 - Mỗi tế bào con đều có số lượng - Mỗi tế bào con đều có số lượng 
 NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ NST bằng số lượng NST của tế bào 0.5
 và mỗi NST đều tồn tại ở trạng thái mẹ và mỗi NST đều tồn tại ở trạng 
 kép. thái đơn.
 - 2 tế bào con mang 2 bộ NST khác - 2 tế bào con mang 2 bộ NST có thể 
 4 nhau về nguồn gốc. giống nhau hoặc khác nhau về nguồn 0.5
 gốc.
 * Nguyên nhân 
 - Do trong giảm phân I xảy ra sự phân li của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 0.25
 - Trong giảm phân II chỉ là sự phân tách của hai cromatit trong một nhiễm sắc 
 thể kép thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào nên nếu không 
 có trao đổi chéo ở giảm phân I thì 2 cromatit giống hệt nhau tạo 2 tế bào con có 0.5
 NST giống nhau về nguồn gốc; còn nếu có trao đổi chéo ở giảm phân I thì 2 
 cromatit khác nhau tạo 2 tế bào con có NST khác nhau về nguồn gốc.
Câu 3 (1,0 điểm).
 Ở một loài động vật, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy 
định thân đen. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. 
Người ta cho 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần chủng lai với nhau, đời F 1 đều có kiểu hình 
thân xám, cánh dài và dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Không viết sơ đồ lai, nêu 2 cách 
khác nhau dùng để xác định 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác 
nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
 Nội dung Điểm
 * Cho F1 lai phân tích:
 Cho F1 thân xám, cánh dài lai với cá thể đồng hợp lặn (thân đen, cánh cụt) thu 0.25
 được Fa.
 - Nếu Fa phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 0.125
 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
 - Nếu Fa phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb liên kết trên 0.125
 cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
 * Cho F1 giao phối với nhau:
 Cho F1 thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F2. 0.25
 - Nếu F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 0.125
 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
 - Nếu F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb 0.125
 liên kết trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
Câu 4 (1,25 điểm).
 Ở một phép lai giữa hai cây lưỡng bội ♂AABB × ♀ aabb, đời con đã phát sinh 
một cây có kiểu gen AAaBb. 
 - Cây AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào?
 - Trình bày cơ chế sinh ra cây AAaBb nói trên.
 Nội dung Điểm
 - Cây AAaBb thuộc dạng đột biến dị bội 2n + 1. 0.25
 - Cây AAaBb thuộc dạng đột biến lặp đoạn NST (đoạn mang gen A). 0.25
 - Cơ chế sinh ra cây AAaBb thuộc dạng dị bội 2n + 1:
 + Đột biến xảy ra ở cây ♂AABB, cặp nhiễm sắc thể mang AA không phân li tạo 0.125
 ra giao tử AAB. 
 Cây ♀ aabb giảm phân bình thường tạo ra giao tử mang gen ab. 0.125
 + Giao tử ♂AAB thụ tinh với giao tử ♀ab tạo ra đời con có kiểu gen AAaBb 0.25
 - Cơ chế sinh ra cây AAaBb thuộc đột biến lặp đoạn NST (đoạn mang gen A): 
 Trong giảm phân tạo giao tử ở cây AABB xảy ra trao đổi chéo không cân tạo 0.25
 5 giao tử mang đột biến lặp đoạn AAB, giao tử này kết hợp với giao tử bình 
 thường ab từ cây aabb tạo hợp tử AAaBb phát triển thành cây.
Câu 5 (1,0 điểm).
 Ưu thế lai là gì? Khi tạo ưu thế lai thường gặp những khó khăn nào? Nêu ít nhất 2 
biện pháp chủ yếu cần áp dụng để khắc phục những khó khăn đó?
 Nội dung Điểm
 - Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả 
 năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ hoặc so với dạng 0.25
 trung bình giữa 2 bố mẹ.
 - Khó khăn: Không phải lúc nào lai 2 dòng thuần khác nhau cũng cho ưu thế lai. 
 Điều này phụ thuộc vào sự tương tác giữa các gen trong tổ hợp gen, sự tương tác 
 giữa những gen cùng và khác alen, và cả vị trí của gen (trên nhiễm sắc thể 0.25
 thường hay giới tính, nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất v.v ).
 - Khắc phục: 
 + Lai thuận nghịch để tìm tổ hợp lai giữa gen trong nhân và gen tế bào chất tốt 
 nhất.
 + Lai khác dòng kép: Nhiều khi lai khác dòng không cho ưu thế lai. Nhưng khi 0.25
 dùng con lai thuộc các dòng lai khác nhau cho lai với nhau lại cho ưu thế lai. 
 0.25
Câu 6 (1,5 điểm).
 Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của 
một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả 
các cá thể trong phả hệ và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. 
 I 1 2
 Nam bình thường
 II
 Nữ bình thường
 3 4 5 6 7
 III Nam bị bệnh
 Nữ bị bệnh
 8 9 10 11 12 13
 00
Dựa vào sơ đồ phả hệ hãy cho biết:
 a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Có liên kết với giới tính hay 
không?
 b. Xác định kiểu gen của những người có trong phả hệ.
 Nội dung Điểm
 a. 
 - Trong phá hệ ta thấy, cặp vợ chồng (6) & (7) bình thường sinh con (11) bị mắc 
 bệnh Bệnh do gen lặn quy định. 0,25
 - Đứa con bị bệnh là con trai và thông tin trong phả hệ Gen lặn gây bệnh có 
 thể nằm trên NST thường hoặc liên kết NST X. 0,25
 Trong phả hệ thấy chỉ có con trai bị mắc bệnh nhiều khả năng gen gây bệnh 
 liên kết NST X.
 b.
 * Nếu gen gây bệnh nằm trên NST thường:
 6 - (1), (3), (9), (10), (11) đều có kiểu gen aa. 0.5
 - (2), (4), (5), (6), (7), (8) đều có kiểu gen Aa.
 - (12), (13) có kiểu gen AA hoặc Aa.
 * Nếu gen gây bệnh liên kết NST X
 - (1), (3), (9), (10), (11) đều có kiểu gen XaY.
 - (2), (4), (7), (8) đều có kiểu gen XAXa. 0.5
 - (5), (6), (12) đều có kiểu gen XAY.
 - (13) có kiểu gen XAXA hoặc XAXa.
 (Trong mỗi trường hợp, hs xác định được đúng kiểu gen của 2/3 số người trong 
 phả hệ cho 0.25 điểm; xác định đúng kiểu gen của 13 người cho đủ 0.5 điểm)
Câu 7 (0,75 điểm).
 Trong điều kiện nào thì hai loài cạnh tranh với nhau? Trong thực tiễn sản xuất, cần 
phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh vật?
 Nội dung Điểm
 * Hai loài cạnh tranh với nhau khi chúng cùng nơi cư trú và có chung nhu cầu 
 về nguồn sống hoặc chỗ sinh sản giống nhau. 0.25
 * Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài sinh 
 vật thì cần:
 - Trồng (nuôi) một loại cây (con) trên một diện tích canh tác; làm sạch cỏ dại 0.25
 - Trồng xen (thả ghép) các loài không nằm trong 1 chuỗi thức ăn và có ổ sinh 0.25
 thái không trùng nhau.
Câu 8 (1,5 điểm).
 Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường, người ta thấy có các hiện 
tượng sau:
 a. Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 
 b. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá lấy được thức ăn và được đưa đi xa.
 Tên gọi mối quan hệ sinh thái cho mỗi hiện tượng trên là gì? Nêu điểm giống nhau 
và khác nhau của 2 mối quan hệ sinh thái đó.
 Nội dung Điểm
 * Tên gọi mối quan hệ sinh thái cho mỗi trường hợp:
 a. Cộng sinh 0.25
 b. Hội sinh 0.25
 * Điểm chung của 2 mối quan hệ: 
 - Đều là mối quan hệ gắn bó thường xuyên giữa 2 loài. 0.25
 - Trong các mối quan hệ, có ít nhất 1 loài được lợi và không có loài nào bị hại. 0.25
 * Điểm riêng biệt: 
 - Trong quan hệ cộng sinh, cả 2 loài đều hưởng lợi. 0.25
 - Trong quan hệ hội sinh, chỉ 1 loài được hưởng lợi. 0.25
 ---Hết---
 7 8

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_nam_hoc_20.doc
  • docxMATRAN_SINH HỌC_CHÍNH THỨC.docx
  • docMAU BIEN-BAN-THAM DINH DE CHÍNH THỨC CHUYÊN.DOC