Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Sinh học (Chuyên) - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH Năm học 2022 - 2023 Bài thi môn chuyên: Sinh học; Ngày thi: 10/6/2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 08 câu, trong 02 trang Câu 1. (0,75 điểm) Khả năng làm việc của tim lúc nghỉ ngơi ở người bình thường và vận động viên được mô tả trong Bảng 1. Người bình Vận động Các chỉ số a) Nêu sự khác nhau về nhịp tim và lượng máu thường viên được bơm của một ngăn tim lúc nghỉ ngơi ở người bình Nhịp tim (số 75 40 - 60 thường và vận động viên. Giải thích. lần/phút) b) Tính thời gian 1 chu kì tim lúc nghỉ ngơi của Lượng máu được người bình thường và vận động viên. bơm của 1 ngăn 60 75 - 115 c) Một người bình thường, tim đập càng nhanh tim (ml/lần) thì lượng máu nuôi tim tăng hay giảm? Giải thích. Bảng 1 (Sinh học 8, tr.59) Câu 2. (0,75 điểm) Sự biến động về nồng độ của 2 loại hoocmôn trong chu kì kinh nguyệt ở người được thể hiện trong Hình 1. a) Hãy cho biết A và B là hoocmôn nào trong số các hoocmôn: FSH, LH, prôgestêrôn, ơtrôgen. Giải thích. b) Người bị hỏng thụ thể tiếp nhận hoocmôn A và B ở các tế bào niêm mạc tử cung có khả năng mang thai không? Giải thích. Câu 3. (1,0 điểm) 1. Sơ đồ sau mô tả các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: (1) (2) (3) ADN - Gen mARN Prôtêin Tính trạng a) Hãy cho biết tên các cơ chế di truyền (1), (2), (3). b) Điều gì sẽ xảy ra nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong các cơ chế di truyền (1) và (2)? Giải thích. Biết vùng xảy ra hiện tượng trên đều quy định axit amin. 2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 của gen có 130A và 215T. Gen B thực hiện nhân đôi 5 lần liên tiếp. Tính số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen B. Câu 4. (2,0 điểm) 1. Hình 2 mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào ở một loài sinh vật. Hãy cho biết: a) Đây là giai đoạn phân bào nào? Giải thích. b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. c) Kết thúc quá trình phân bào trên tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào? 2. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt ra có thể gây nên những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hại cho sinh vật? Câu 5. (1,75 điểm) 푒 Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂Aabb x ♀AaBb . Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, 푒 푒 alen trội là trội hoàn toàn, không có hoán vị gen. a) Nếu không xảy ra đột biến, hãy xác định: - Số loại giao tử và kí hiệu giao tử tạo ra khi một tế bào sinh dục đực giảm phân. - Tỉ lệ kiểu gen aaBb 푒 ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1. b) Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hãy xác định: - Số loại kiểu gen đột biến ở F1. - Tỉ lệ hợp tử có kiểu gen Aaabb 푒 ở F1. Câu 6. (1,25 điểm) Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền bệnh bạch tạng và hệ nhóm máu ABO trong một dòng họ ở người. Cho biết gen quy định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với gen quy định bệnh bạch tạng, không phát sinh đột biến mới. Hãy cho biết: a) Gen quy định bệnh bạch tạng là trội hay lặn? Nằm trên nhiễm sắc thể thường hay giới tính? Giải thích. b) Xác định kiểu gen về tính trạng nhóm máu của những người trong phả hệ? c) Nếu cặp vợ chồng (8), (9) tiếp tục sinh con thứ 3 thì tỉ lệ sinh con trai nhóm máu O, không bị bạch tạng là bao nhiêu? Câu 7. (1,0 điểm) a) Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmôn insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. b) Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Cho các cây P hạt vàng tự thụ phấn, thế hệ F1 thu được 95% hạt màu vàng và 5% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của P và F1. Câu 8. (1,5 điểm) a) Sơ đồ Hình 3a biểu diễn giới hạn nhiệt độ của 2 loài A, B sống ở 2 khu vực khác nhau: - Loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Giải thích. - Nhiệt độ trung bình hiện tại ở môi trường sống của loài A, loài B lần lượt là 30oC và 15oC. Hãy dự đoán loài nào có khả năng bị chết hơn nếu nhiệt độ trung bình ở môi trường sống của cả 2 loài đều tăng thêm 5oC. Giải thích. b) Quần thể vật ăn thịt và con mồi đều bị con người khai thác với số lượng như nhau, loài nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích. c) Bốn lưới thức ăn A, B, C, D thuộc 4 quần xã khác nhau (Hình 3b). Trong các quần xã này, quần xã nào có độ ổn định thấp nhất, quần xã nào có độ ổn định cao nhất? Vì sao? Biết mắt xích số 1 là sinh vật sản xuất. --------HẾT------- Họ và tên thí sinh:...................................................... Số báo danh:......................................................... Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất:................................................................................. Cán bộ coi thi thứ hai:...................................................................................
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_sinh_hoc_chuyen_nam_hoc_20.docx
HDC TS10 Chuyên Sinh 2022.docx