Đề thi tuyển sinh môn Toán Lớp 10 THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Ngày thi 29-6-2013) - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án)

Có thể lát kín một cái sân hình vuông cạnh 3,5m bằng những viên gạch hình chữ

nhật kích thước 25cm x 100cm mà không cắt gạch được hay không?

pdf3 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh môn Toán Lớp 10 THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Ngày thi 29-6-2013) - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hòa Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Bài 1 (2 điểm) 
1) Cho x là số thực âm thỏa mãn x2 +
2
1
x
 = 23, tính giá trị của biểu thức 
A = x
3
 +
3
1
x
. 
2) Phân tích thành nhân tử biểu thức sau: x4 – 2y4 – x2y2 + x2 + y2. 
Bài 2 ( 3 điểm) 
1) Cho tam giác ABC vuông tại A, ABC = 600. Trung tuyến CD = 
3
4
cm. 
Tính diện tích tam giác ABC. 
2) Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = (m + 1)x – m, m là 
tham số. Tìm m để đường thẳng d cắt parabol (P): y = x2 tại hai điểm phân biệt 
A, B sao cho OA vuông góc với OB. 
Bài 3 (2 điểm) 
1) Cho x, y là 2 số dương thỏa mãn x + y = 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
P = (1 - 
2
1
x
)(1 - 
2
1
y
) . 
2) Tìm nghiệm x, y nguyên dương thỏa mãn phương trình: 2x2 – 2xy = 5x – y – 
19. 
Bài 4 ( 2 điểm) 
Cho đường tròn (O), bán kính R, A là 1 điểm cố định nằm ngoài đường tròn. 
Một đường tròn thay đổi đi qua 2 điểm O, A cắt đường tròn (O) tại hai điểm P, 
Q. Chứng minh rằng đường thẳng PQ luôn đi qua 1 điểm cố định. (trước khi 
chứng minh hãy nêu dự đoán điểm cố dịnh mà P, Q đi qua, giải thích cách nghĩ). 
Bài 5 ( 1 điểm) 
Có thể lát kín một cái sân hình vuông cạnh 3,5m bằng những viên gạch hình chữ 
nhật kích thước 25cm x 100cm mà không cắt gạch được hay không? 
 ............................................. Hết ............................................ 
SỞ GD & ĐT 
HOÀ BÌNH 
 Đề chính thức 
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2013 – 2014 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ 
ĐỀ THI MÔN TOÁN CHUYÊN 
Ngày thi: 29 tháng 6 năm 2013 
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
Đề thi gồm có 01 trang 
Lời giải tóm tắt 
Bài 1 
1) Ta có A = (x + 
1
x
)
3
 – 3(x +
1
x
) 
Từ giả thiết ta có: x2 +
2
1
x
+2 = 25  (x + 
1
x
)
2
 = 5
2
 => x + 
1
x
= -5 vì x < 0 
Do đó A = (-5)3 – 3.(-5) = - 110 
2) x4 – 2y4 – x2y2 + x2 + y2 = (x4 – y4) – (y4 + x2y2) + (x2 + y2) 
= (x
2
 + y
2
)(x
2
 - y
2
 – y2 + 1) = (x2 + y2)(x2 - 2y2 + 1) 
Bài 2 
1) 
Đặt BC = 2x (x > 0) . Vì ABC= 600 
=>C = 30
0
 => AB = x => AD = 
1
2
x; 
AC = 3 x 
Tam giác ADC vuông tại A => 
CD
2
 = AD
2
 + AC
2
 ( Đ/l Pi tago) 
=> 
9
16
= 3x
2
 + 
1
4
x
2
 => x =
3
2 13
Vậy diện tích S của tam giác ABC là S = 
. 3 3 3 1 9 3
. .
2 2 1042 13 2 13
AB AC
  (cm
2
) 
2) Phương trình hoành độ của hai đồ thị là x2 – (m + 1)x +m = 0 (*) 
Hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A và B  PT (*) có 2 nghiệm phân biệt 
 > 0 
 (m + 1)2 – 4m > 0  (m – 1)2 > 0  m  1. 
Xét PT hoành độ, có a + b + c = 1 – m – 1 + m = 0 => x1 = 1 ; x2 = m => y1 = 1 ; 
y2 = m
2
=> A( 1;1); B(m ; m
2
) 
Phương trình đường thẳng đi qua O và A là y = x 
Phương trình đường thẳng đi qua O và B là y = mx 
Đường thẳng OA vuông góc với đường thẳng OB  m .1 = -1  m = -1 
Vậy với m = -1 thì đường thẳng và parabol cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A và B 
sao cho OA vuông góc với OB. 
Bài 3. 
1) ĐK: xy 0 ; Từ giả thiết => 2 2 1 2x y xy   
Ta có P = 
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
( 1)( 1) ( ) 1 1 2 1 2x y x y x y x y xy x y xy
x y x y x y x y
        
   =1 + 
2
xy
. 
Mặt khác ta có (x – y)2  0 => x2 + y2  2xy  (x + y)2  4xy  1  4xy 
=> 
1 1 2
2 8
4
xy
xy xy
     => P  1 + 8 = 9 
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y = 
1
2
. Thỏa ĐK 
Vậy minP = 9  x = y = 
1
2
. 
600
cm
3
4
D
\
\
CB
A
2) Từ PT ta có y = 
22 5 19 (2 1) 2(2 1) 17 17
2
2 1 2 1 2 1
x x x x x
x
x x x
     
   
  
(x 
1
2
vì nếu 
x=
1
2
 không nguyên) 
=> với x nguyên thì y nguyên khi và chỉ khi 
17
2 1x 
nguyên  17 2x – 1  2x -
1 là ước của 17 . Mà 17 có các ước là  1;  17 
Do x nguyên dương nên 2x – 1  1 => 2x – 1 = 1 hoặc 2x – 1 = 17 => x = 1 
hoặc x = 9 
=> y = 16 hoặc y = 8. 
Vậy PT có các nghiệm nguyên là: (x; y) = ( 1; 16) ; (9; 8) 
Bài 4. 
*) Dự đoán điểm cố định là giao 
điểm I của OA và PQ. 
*) Chứng minh: G/s (O’) đi qua 
O và A => O’ nằm trên đường 
trung trực của AO, gọi giao 
điểm của đường trung trực đó 
với AO là H, giao điểm của OA 
với PQ là I, giao của OO’ với PQ 
là K, OO
’
 cắt đường tròn (O’) ở 
M. 
 Ta có OO
’
 là đường trung trực 
của PQ => OO’  PQ 
OKI đồng dạng với OHO’ 
(g.g) 
 (Do OO
’
 = 
1
2
OM và AO = 
2.OH) 
Ta có OPM = 90
0
 (Góc nội tiếp 
chắn nửa đường tròn) => OPM vuông tại P, lại có PQOO’ => OP2 = 
OK.OM (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) 
 OI = 
2 2
OP R
OA OA
 không đổi. 
Do O cố định, OI không đổi nên I cố định 
Vậy đường thẳng PQ đi qua 1 điểm cố định. 
Bài 5. Không thể lát sân mà không phải cắt gạch vì nếu gọi số gạch lát theo 
chiều dài và chiều rộng của viên gạch là x, y thì hệ PT sau phải có nghiệm 
nguyên: 
100 350
25 350
x
y



 nhưng hệ vô nghiệm nguyên. 
M
AH
K
I
P
Q
O'
O

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_mon_toan_lop_10_thpt_chuyen_hoang_van_thu.pdf
Bài giảng liên quan