Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 8 - Năm học 2016-2017

-Lời khuyên có các dạng:

 “S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+ .”

 “Why don’t you+V+ .”

 “If I were you, I would+V+ .”

 =>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+ .

 =>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+ .

 

doc93 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 8 - Năm học 2016-2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
– Tính từ/trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv + Dạng khác: (càngcàng) The + S + V + the + comparative + S + V ()
Double comparison (So sánh kép)
+ Cùng một tính từ:
Cú pháp:
– Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
– Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv
Ví dụ:
The weather gets colder and colder. (Tính từ ngắn)
Thời tiết càng ngày càng lạnh.
His daughter becomes more and more intelligent. (Tính từ dài)
Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh.
+ 2 tính từ khác nhau:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)
Ví dụ:
The richer she is ,the more selfish she becomes.
Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.
+ Dạng khác: (càngcàng)
The + S + V ,+ the + comparative + S + V
Ví dụ:
The more we study, the more stupid we feel.
Chúng ta càng học thì chúng ta càng thấy mình chậm hiểu.
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ:
The more English vocabulary we know the better we speak.
Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.
Multiple Numbers Comparison (So sánh gấp nhiều lần)
– Cú pháp
S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
* là những số như half/twice/3,4,5times; Phân số; Phần trăm.
Ví dụ:
-She types twice as fast as I.
(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
– In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men.
( Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc).
– This encyclopedia costs twice as much as the other one.
(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại).
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
(Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney).
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many
– Các cấu trúc twice that + much/many+  chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
ShaBBuôBuôi 7 Bu 
Buổi 6
 ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
rI. Định nghĩa
 - Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose,  which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. Có ba loại MỆNH ĐỀ quan hệ: 
1.      Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định  dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
            Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
                  The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his herđứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.
      This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg He admires Mr Brown, which surprises me.
      Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1.      Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau who là một động từ
Eg:      The man who is sitting by the fire is my father.
            That is the boy who helped  me to find your house.
2.      Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau whom  là một chủ ngữ
Eg:      The woman whom you saw yesterday is my aunt.
            The boy whom  we are looking for is Tom.
3.      Which:Là đại từ quan hệ  chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.                  
-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg:      This is the book. I like it best.
            => This is the book which I like best.
            The hat is red. It is mine.
            => The hat which is red is mine.
-Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg:      This is the book I like best
            The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: That is the book that I like best.
That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
Các trường hợp sau đây thường phải dùng ‘that’
a. Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật
            He told me about the places and people that he had seen in London
b. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last
            This is the most interesting film that I’ve ever seen.
            Moscow is the finest city that she’s ever visited.
            That is the last letter that he wrote.
            She was the first person that broke the silence.
c. Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là)
            All that he can say is this.
            I bought the only book that they had.
            You’re the very man that I  would like to see.
d. Sau các đại từ bất định
            He never says anything that is worth listening to.
            I’ll tell you something that is very interesting.
Chú ý:
- không dùng "that" sau giới từ, sau dấu phẩy và trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng "that" thay cho whom và  which trong mệnh đề quan hệ xác định
- Khi giới từ đứng trước đại từ  quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng "that" thay cho whom và  which .
5.Whose:Là đại từ quan hệ  chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho  of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
      John found a cat. Its leg was broken.
ð John found a cat whose leg was broken.
III.DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 4 cách:
1.Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ)
- Present participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing)
            The man who is sitting next to you is my uncle.
ð The man sitting to you is my uncle.
Do you know the boy who broke the windows last night?
ð Do you know the boy breaking the windows last night?
2.Using past participle:
- Past participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle)
            Eg1The books which were written by To Hoai are interesting.
The books written by To Hoai are interesting.
Eg2 The students who were punished by the teacher are lazy.
The students punished by the teacher are lazy.
Eg3 The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
The house built now belongs to Mr. Pike.
3.Using “to infinitive” or “infinitive phrase” (for sb to do): Bỏ đại từ quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng “infinitive”
English is an important language which we have to master.
=> English is an important language to master.
There is a good restaurant where we can eat good food.
=> There is a good restaurant to eat good food.
That is the hotel where we can stay.
=> That is the hotel to stay.
Here is the form that you must fill in.
=> Here is the form for you to fill in.
4.Using noun phrases: mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.
Eg1 George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.
 George Washington,  the first president of the United States, was a general in the army.
Eg2 We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.
We visited Barcelona, a city in northern Spain.
 VI.  CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg:      May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)
            I’ll never forget the day when I met her.              (=on which)
            That was the time when he managed the company. (= at which)        
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there)
Eg:      That is the house where we used to live. (= in which)
            Do you know the country where I was born?
            Hanoi is the place where I like to come.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg:      Please tell me the reason why you are so sad. (= for which)
            He told me the reason why he had been absent from class the day before.
e !
B. Bài tập thực hành
ĐỀ 1
I/ Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác những từ còn lại bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C, hoặc D. 
1. A. looked 	B. watched 	C. carried 	D. stopped
2. A. unite 	B. underline 	C. university 	D. uniform
3. A. character 	B. children 	C. teacher 	D. change
II/ Chọn từ có âm tiết được nhấn khác với các từ còn lại.
4. A. realize 	B. improve 	C. possible 	D. comfortable
5. A. comfort 	B. nation 	C. apply 	D. moment
III/ Chọn câu trả lời đúng nhất. Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C, hoặc D. 
1. Are you interested...........playing badminton after class?
	A. in	B. with	C. on	D. for
2. " What.........going to Hanoi tomorrow? " 
	A. to	B. in	C. about	D. for
3. Hoa works very..........so she always gets good marks.
	A. badly	B. good	C. hardly	D. hard
4. The building was built .........1962 and 1969.
	A. between	B. from	C. since	D. for
5. This school..........in 1997
	A. built	B. is built	C. was built	D. has built
6. Of all my friends, Hoa is.............
	A. the tallest	B. the most tallest	C. taller	D. more taller
7. Would you mind if Ia photo ?
	A. take	B. took	C. would take	D. am going to take
8. Last week I my children to the biggest zoo in town.
A. got	B. brought	C. fetch D. took
9. Are you proud.your country and its tradition ?
A. about	B. on	 	C. of	 D. for
10. Do you collect stamps or other things ?	- Yes, I am a stamp.
	A. collecting	B. collector	C. collect 	 D. collection
11. It is very dangerous .. in the polluted environment.
A. to live 	B. lives 	C. living 	D. live
12. Our .. resources are limited so we should recycle all used things.
A. nature 	B. natural 	C. naturing 	D. naturally
13. His car is the same color . my uncle’s.
A. alike	 B. as 	C. like 	D. to
14. This ruler .. of plastic. 
A. make 	B. made 	C. is making 	D. is made
15. I take part .. most youth activities of my school.
A. in 	B. of 	C. on 	D. at
III(1,0 pt) Read the passage, then state whether the statements are true (T) or false (F)
 Taj Mahal is the most famous of all India’s ancient buildings and a prime monument of Mughal Art. It was built as the mausoleum of Arjumand Banu Bagam, know as Mumtaz Mahal, wife of Shan Janhan. The Taj Mahal was built on the Yamuna river in 1630. It took 22 years to construct; 20,000 men were said to have been involved in the project. The tomb is over 73 meters high, and is lavishly decorated with Koranic inscriptions and carved relief. 
 Say whether these statements are True or False: 
1. Taj Mahal is the most famous ancient building of the world 
2. Taj Mahal was built for Mumtaz Mahal 
3. 20.000 men and women were said to be involved in the project 
4. It was completed in 1652 
IV( 2.0 pts) Read the letter, and decide which answer A, B, C or D best fits each numbered space
Dear Amy
 Thank you a lot (1)________your last letter. It was a nice surprise to(2)_________from you. I’m sorry I haven’t written(3)________you earlier but I had to organize some things concerning my trip
As you probadly remember I’ve always wanted to(4)________some unusual places. And now, at least, off I went. But you’d never guess(5)________I’ve chosen to spend my holiday. It’s Antarctica. You would never think (6)________it,wouldn’t you? I’m so(7)________about the weather event
 I’d like to(8)_________you when I got back
 1. A. to B.for C.with D.at
 2. A.hear B.see C.meet D.think
 3. A.to B.for C.about D.of
 4. A.come B go C. visit D. spend
 5. A.why B. where C.what D.when
 6. A.at B.for C.in D.of
 7. A.like B.interested C.fond D.excited
 8. A.hear B. wait C. meet D. hope
V, WRITE: Rewrite the following sentences, using the requests in brackets.
Quang said: “ New pipes are very expensive” (Use Reported Speech)
=> Quang said that.
Viet Nam is a country that exports rice. (Use Compound word)
=> Viet Nam is.
The children love Santa Claus (Use Passive Voice)
=> Santa Claus 
She asked Nam: “ Do you know Great Wall of China?” (Use Reported Speech)
=> She asked Nam 
ĐỀ 2 
I. Circle the letter A, B, C or D before the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1pt)
1. a.arrive b. sight c. island d.prison
2. a head b.beach c. weather d.heavy
3 .a.stopped b.missed c. needed d.looked
4. a festival b.departure c.separate d. yell
II. GRAMMAR AND VOCABULARY 
 These are incomplete sentences. Circle the letter A, B, C or D as your best choice to complete each sentence.
 The Pyramid of Cheops is one of the seven .. of the world.
	A. sightseeing 	B. temples 	C. landmarks 	D. wonders
I don’t know how . the game. 
	A. plays	B. played	C. to play	D. playing
 A contest in which participants have to fetch water from the river is called...
	A. water fetch contest	B. water- fetching contest
	C. fetching water contest	D. fetch water contest
 The doorbell rang while Tam television
	A. was watching	B. is watching	C. watches	D. watched
Do you mind if I . this composition for me
	A. corrected	B. am correcting	C. correct	D. correcting
We should use cloth bags.plastic bags to reduce garbage
	A. full of	B. instead of	C. afraid of	D. replace of
Tam said to his teacher “Will we have a test tomorrow?”.
	A. Tam asked his teacher if they would have a test the following day
	B. Tam asked his teacher if they would have a test tomorrow
	C Tam asked his teacher if we would have a test the following day
	D. Tam asked his teacher if they will have a test the following day	
8. The watch..of gold was given to me by my uncle on my 14th birthday
 A. that made	B. making	C. makes	D. made
9. .Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876
 A. The telephone is invented by Alexander graham Bell in 1876
	B. The telephone was invented in 1876 by Alexander Graham Bell
	C. The telephone was invented By Alexander Graham Bell in 1876
	D. The telephone are invented By Alexander Graham Bell in 1876
 10. Donna works in a shop that sells flowers and plants. She ‘s ________.
	A. baker	B. farmer	C. gardener	D. florist
 11. _________ is a mountain with a hole in the top where fire , gas and lava sometimes come out.
	A. volcano	B. valley 	C. hill	D. mount
 12. Nga showed the tourist where ________ a map of the city.
 	A. get	B. to get	C. getting	D. got
II. READING
A. There are 6 blanks in the following passage. Choose the best word or phrase for each numbered blank by marking A, B, C or D. 1.5MS
 Tet is a national and (1) _____ festival in Vietnam. It is occasion for every Vietnamese to be returned to think (2)______ their past activities and hope for good luck when the year to come.
 Before Tet all houses are white washed and (3) _______with yellow apricot flowers and colorful lanterns. Everybody is looking (4) _______ to a more favorite life.
 (5) _______the New Year’s Eve, children are smartly dressed. They are hoping to (6)_____ money put in a small red envelopes as they are wishing longevity to their grandparents and parents. Wrong doings should be absolutely avoided on these days. 
1. A. traditional	B. modern	C. music	D. summer
2. A. after	B. to	C. about	D. for
3. A. decorate	B. decorated	C. decorating 	D. decorates
4. A. forward	B. for	C. after	D. at
5. A. In	B. At	C. On	D. When
6. A. make	 	B. but	C. sell	D. receive
B. Read the following passage and choose the item (A, B, C or D) that best answers each of the questions about it 1.5MS
 The Seven Wonders of the world is a widely known list of seven popular sites of classical antiquity.
 The earliest known version of the list was compiled in the 2nd century BC by Antipater of Sidon. It only includes works located around the Mediterranean rim where sightseers could typically travel safety.
 Of these wonders, the only one that was survived to the present day is the Great Pyramid of Giza. The existence of the Hanging Gardens has not been definitively proven. Records show that the other five wonders were destroyed by natural disasters.
1. Which of the following could replace the word “ popular” in line 2 ?
	A. famous	B. wonderful	C. amazing	D. interesting
2. . What is the passage written about?
	A. The Great Pyramid of Giza	C. The Seven Wonders of the World
	B. Antipater of Sidon	D. The existence of the Hanging Gardens
3. . The earliest version of the list of the seven wonders of the world _________.
 A. was compiled in the 2nd century	
 B. was compiled by Antipater of Sidon	 
	C. only includes works located around the Mediterranean rim 
	D. all are correct
4. Today we can see _________.
 A. all of the Seven Wonders of the World	
	B. the Hanging Gardens
 C. only the Great Pyramid of Giza 	
	D. five of the seven wonders of the world
III. WRITING 2MS
1. Rewrite the following sentences
Can I turn on the TV?
 Would you mind..?
They use recycled plastic to make toys and utensils.
 Recycled 
The last time I played tennis was in 1990.
 I haven’t 
 4. Is Phong Nha the most beautiful cave in Viet Nam?
 The tourist asked 
2. Use these sets of suggested words to write a story. Beginning:1.5MS
-. Last year class 8B had a terrible experience. Once weekend, they decided to go for a picnic to Cuc Phuong National park 
a. Soon after/ arrive/ the park/ start to rain
b.They/ have to wait/ two hours/ bus/ before rain/ stop.
c. They/ get out of/ bus/ lunch.
d. After lunch/ they/ begin to explore/ park/ groups of four students.
e. Unluckily/ it begin/ rain heavily again.
f. Everybody/ get wet/ decide/ leave park/ without/ watching anything. 
ĐỀ 3
I. Circle the best answer a,b,c or d to complete each of the following sentences: 
1. Nga showed Nhi where _________ tickets.
a. get 	b. to get 	c. getting 	d. got 
2. Mrs. Smith invited Mrs. Quyen to have dinner while she ________ the USA.
a. visit 	b. visited	c. was visiting 	d. have visited
3. Lan _____ her raincoat home.
a. always forgot 	b. always forget c. has

File đính kèm:

  • docgiao_an_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_anh_lop_8_nam_hoc.doc
Bài giảng liên quan