Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định
Bạn đang xem nội dung Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định Tuần 13 Thứ ha ngày 2 tháng 12 năm 2019 Chớnh tả (nghe-viết) NGƯỜI TèM ĐƯỜNG LấN CÁC Vè SAO I. MỤC TIấU - Nghe - viết, trỡnh bày đỳng 1 đoạn trong bài Người tỡm đường lờn cỏc vỡ sao. - Làm đỳng cỏc bài tập 2b và 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1 số bảng phụ viết nội dung cỏc bài tập 2b 1 số giấy A4 để làm bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra bài cũ ( 3p): 1 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nhỏp : vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (1p): GV nờu mục đớch, yờu cầu cần đạt của tiết học . 2. Hướng dẫn HS nghe- viết ( 10p): - GV đọc đoạn văn cần viết. Cả lớp theo dừi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn, chỳ ý cỏch viết tờn riờng, chữ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt ... - GV đọc từng cõu cho HS viết.- Gv đọc lại bài cho hs soỏt lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả(20p) : Bài tập 2: Lựa chọn - GV chọn cho HS làm bài tập 2b - HS đọc yờu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. Một số em đọc đoạn văn đó điền.Cả lớp và gv nhận xột, chốt lại lời giải đỳng Bài tập 3: lựa chọn: tương tự như bài tập 2 - Hs đọc yờu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài vào vở. - Hs đọc kết quả.Cả lớp và gv nhận xột, kết luận lời giải đỳng: + nản chớ (nản lũng); lớ tưởng, lạc lối (lạc hướng) C. Củng cố dặn dũ (1p): GV nhận xột tiết học. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ễNG BÀ, CHA MẸ. (Tiết 2). I.MỤC TIấU: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Hiểu đợc : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ đền đáp công lao của ông bà , cha me sinh thành , nuôi dạy mình. * KNS: Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: 1 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - Vài em đọc ghi nhớ bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. B. Dạy bài mới: * HĐ1: Đóng vai (BT3, SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa đóng vai theo tình huống 2. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai-> phỏng vấn các em đóng vai. - Cả lớp nhận xét-> * GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. * HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT4, SGK). - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm đôi-> Một số em lên trình bày. * HĐ3: Trình bày, giới thiệu những sáng tác hoặc t liệu su tầm đợc (BT5, 6 SGK). *Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên ngời. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. C. Củng cố- dặn dò: Vài em nhắc lại ghi nhớ, về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019 Toán NHÂN VỚI SỐ Cể BA CHỮ SỐ I. MỤC TIấU: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra bài cũ (5p): - GV cho HS làm bài theo 3 dãy 3 bài, 3 HS làm bảng lớp. Tính nhẩm: 45 x 11, 28 x 11, 84 x 11 - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1p) 2. Hướng dẫn HS nhân với số có ba chữ số (10p). - GV ghi bảng: 164 x 123 - Cho học sinh tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính nh sau 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 3. Giới thiệu cách đăt tính rồi tính: - Giúp học sinh nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong một lần đặt tính. - GV hớng dẫn HS cách đặt tính và tính: 2 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 164 x 123 492 - 472 là tích riêng thứ nhất 328 - 328 là tích riêng thứ 2 164 - 164 là tích riêng thứ 3 20172 - GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 4. Thực hành: Bài 1: Cỏ nhõn - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu Hs làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả : 248 1163 3124 x321 x 125 x 213 248 5815 9372 469 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 Bài 3: Cặp đụi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hớng dẫn HS làm bài, chữa bài: Giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 C. Củng cố, dặn dò: (2p) - Gv nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : í CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIấU Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5p): - Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu về các đặc điểm của tình từ - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ (làm lại bt2) - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1p): 3 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 2. Hướng dẫn luyện tập (25p): Bài 1: - Đọc thầm yờu cầu của đề bài. - Thảo luận nhúm 4 và làm bài tập vào vở. - Đại diện nhúm trình bày bài trước lớp: Các từ nói lên ý chí của con ngời Các từ nêu lên những thử thách đối vơi ý chí, nghị lực của con ngời: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền khó khăn, gian khổ, gian nan, gian chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, khó, gian lao, thử thách, thách thức, kiên tâm, . chông gai,... Bài 2: Học sinh tự làm vào vở (mỗi em đặt 2 câu) - 1 câu với 1 từ ở nhóm a. - 1 câu với 1 từ ở nhóm b. - Cho từng học sinh trình bày trước lớp. - Gv lu ý: Có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ - Gian khổ làm anh nhụt chí. ( gian khổ - DT ) - Công việc ấy rất gian khổ. ( gian khổ - TT ) Hoặc : Có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ - Khó khăn không làm anh nản chí. (Khó khăn - DT) - Công việc này rất khó khăn. (khó khăn -TT) - Đừng khó khăn với tôi ! ( khó khăn - ĐT) Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở - HS nêu miệng trớc lớp. - GV và HS cả lớp nhận xét tìm ra bài làm hay nhất. C. Củng cố - dặn dò: (2p) - Yêu cầu học sinh ghi lại các từ ngữ, thành ngữ đã học vào sổ tay từ ngữ. - Nhận xét giờ học. Kể chuyện LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIấU : - HS biết chọn và kể lại được câu chuyện được nghe hoặc được đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống (không nhất thiết phải kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước) . - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . - HSNK kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên có sáng tạo. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Giới thiệu bài (2p). 2. Hướng dẫn HS kể chuyện (30p) : a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu đề - GV chép đề lên bảng: 4 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định *Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại) hoặc được đọc về một người có nghị lực . - Một em đọc lại đề ra nêu lên trọng tâm của đề. GV gạch chân những từ đó. + Trớc khi kể các em cần giới thiệu câu chuyện của mình. + Chú ý kể tự nhiên, nhớ kể chuyện với giọng kể. b - HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo cặp theo nhóm 3 (hoặc 4) - GV giúp đỡ thêm những HS còn yếu. và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - HS thi kể trớc lớp. GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn . - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . c- GV cho một số HS tham gia đóng vai câu chuyện “ Bàn chân kì diệu” 3. Củng cố, dặn dò (3p): GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi ngời cùng nghe. Thứ sỏu ngày 6 tháng 12 năm 2019 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 ( 1075 – 1077) I. MỤC TIấU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngườ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không cầm cự nổi tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. -HS có năng khiếu: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập của học sinh - Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5p): - Nêu những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. - Hai HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2p). 5 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 2. Các hoạt động (25p): Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu học sinh đọc đoạn “Cuối năm 1072 rồi rút về” - GV đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: “việc lý thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau”. + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc theo ý nào đúng? Vì sao? - Cả lớp thảo luận để đưa ra ý thống nhất. ý kiến thứ 2 là đúng vì: trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi về nước Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV trình bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của k/c. - Học sinh thảo luận và báo cáo. - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân và dân ta rất dũng cảm.Lý Thường Kiệt là 1 tướng tài ( Chủ động tấn công sang đất Tống, Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). Hoạt động 4: Làm việc cá nhân. Dựa vào SGK, GV trình bày kết quả cuộc kháng chiến. C. Củng cố, dặn dò (3p): GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Khoa học NGUYấN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ ễ NHIỂM I. MỤC TIấU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi . + Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ các nhà máy, xe cộ, . + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - TH MT: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ nguồn nước, không làm cho nguồn nước bị ô nhiểm. - GD KNS: Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình trang 54; 55 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5p) ? Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. Hai HS trả lời. GV nhận xét. 6 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. (Giáo dục KNS) - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS quan sát các hình trong SGK từ hình 1 đến hình 8 SGK trang 54; 55 Tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng câu hỏi trong từng hình. - Bước 2: Làm việc theo cặp. HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để đặt câu hỏi và trả lời nhau như GV đã gợi ý. Các em cũng có thể có những cách đặt câu hỏi khác. GV đi tới các nhóm và giúp đỡ. Tiếp theo, các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. Từ đó GV giáo dục cho các em ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. + Hình nào cho biết nứớc sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 1; 4). + Hình nào cho biết nứớc máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 2). + Hình nào cho biết nứớc biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì? (hình 3). + Hình nào cho biết nứớc mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì? (hình 5; 6; 8). Đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác và GV theo dõi nhận xét, bổ sung. Kết luận: Như SGK. HĐ2: Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước. HS thảo luận nhóm : Điều gì sẽ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Từ đó rút ra tác hại của việc nguồn nước bị ô nhiễm. C. Củng cố, dặn dò: (2p) GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lờn lớp BÀI 4 : LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. MỤC TIấU . - Học sinh biết giải thớch so sỏnh điều kiện con đường đi an toàn và khụng an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để cú thể lập được con đường bộ an toàn ĐBAT đi tới trường ... - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . Phõn tớch được cỏc lớ do an toàn hay khụng an toàn - Cú ý thức và thúi quen chỉ đi con đường an toàn dự cú phải đi vũng xa hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếỳ thảo luận, thước để chỉ, sơ đồ bằng giấy lớn. 7 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài cũ Tiờu chuẩn của chiếc xe đạp an toàn 2. Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn tỡm hiểu Hoạt động 1 Tỡm hiểu con đường đi an toàn: a-Mục tiờu: - HS hiểu ntn là con đường đi an toàn .Cú ý thức và cỏch lựa chọn con đường đi an toàn để đi học . b- Cỏch tiến hành - GV yờu cầu HS thảo luận nhúm đụi. +Theo em con đường hay đoạn đường ntn là an toàn ? + Theo em con đường ntn là con đường khụng an toàn ? - GV nhận xột c- Kết luận : Nờu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn . *Hoạt động 2: Chọn con đường đi an toàn đến trường a- Mục tiờu : - HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để đi học hay đi chơi - HS xỏc định được những điểm ,đoạn đường kộm an toàn . b- Cỏch tiến hành : - GV đưa ra sơ đồ về con đường từ nhà đến trường cú 2-3 đường đi đẻ học sinh quan sỏt - GV chọn 2 điểm trờn sơ đồ - GV gọi 1- 2 học chỉ ra con đường đi an toàn từ A-B. - Y/C học sinh phõn tớch c- Kết luận : - Chỉ ra và phõn tớch cho cỏc em hiểu cần chọn con đường đi an toàn dự phải đi xa hơn. * Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ a- Mục tiờu : - HS biết vận dụng vào thực tế con đường đi học của cỏc em ... - Luyện cho HS biết tự vạch cho mỡnh đường đi học an toàn nhất . b- Cỏch tiến hành - Gọi 1-2 em học sinh lờn giới thiệu con đường từ nhà em đến trường. + Em cú thể đi đường nào khỏc đến trường ?vỡ sao em khụng chọn con đường đú ? c- Kết luận: - Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp ,cỏc em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lớ và bảo đảm an toàn :Ta chỉ đi theo con đường an toàn dự cú phải đi xa hơn . V. Củng cố: + Em cú thể chọn con đường đi qua sụng suối để đi gần hơn khụng ? - Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thụng cỏc em phải.... - Về nhà thực hiện như bài học và chuẩn bị bài sau. 8 Giỏo ỏn buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - NX tiết học - 9
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_tran_thi.docx