Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định TUÂN 20 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Tập đọc: BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện . -Hiểu nội dung: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu,chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. GDKNS:Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 3' 4 em đọc thuộc bài “Chuyện cổ tích về loài người” và trả lời câu hỏi ở SGK. 2. Dạy bài mới:30' a. Giới thiệu bài: HS xem tranh minh hoạ trong SGK và GV nêu: truyện ca ngợi sức khoẻ và tài năng của 4 anh em Cẩu Khây. b. Các hoạt động: HĐ1: Luyện đọc : - 1Hs khỏ đọc toàn bài - Hs nối tiếp đọc theo nhúm 4. - HS luyện đọc theo cặp phần chỳ giải. - GV đọc bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. Nhúm 4 Học sinh đọc thầm, thảo luận và trả lời cỏc cõu hỏi SGK - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? (gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ). - yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?(phun nước như mưa mạc). - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?( có sức khoẻ và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh). ý nghĩa của câu chuyện là gì?: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chiến đấu,chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. Cặp đụi -Hai em tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài, GV hướng dẫn HS đọc. - Đọc diễn cảm đoạn: “Cẩu Khây hé cửa .đất trời tối sầm lại”. 1 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định GV đọc mẫu->HS luyện đọc diễn cảm trong nhúm-> thi đọc. 3.Củng cố-dặn dò:2' GV nhận xét tiết học, về nhà luyện đọc thêm. Toán: PHÂN SỐ I. MỤC TIấU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. - Biết đọc,viết phân số.BT cần làm:1,2 II. ĐỒ DÙNG: Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Giới thiệu phân số:18'' - HS quan sát hình vẽ trong SGK,GV treo mô hình cho hs quan sát như SGK + hỏi: Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? (6). Mấy phần đựơc tô màu? (5) GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành 5 (viết số 5, viết gạch ) ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và 6 thẳng cột với số 5). GV chỉ vào 5 cho học sinh đọc: Năm phần sáu (cho vài học sinh đọc lại). 6 * Ta gọi 5 là phân số ( cho vài học sinh nhắc lại) 6 Phân số 5 có tử số là 5, mẫu số là 6 ( cho vài học sinh nhắc lại). 6 - GV hướng dẫn HS nhận ra: * Mẫu số viết trên gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0) * Tử số viết trên gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 rồi cho HS tự nêu nhận xét. chẳng 2 4 7 hạn: “ 5 ; 1 ; 3 ; 4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử là số tự nhiên 6 2 4 7 viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang”. 2. Thực hành:15' Bài 1: Cặp đụi HS nêu yêu cầu của từng phần a), b). Sau đó làm bài và chữa bài. Chẳng hạn, ở hình 1: HS viết 2 và đọc là “ hai phần năm, mẫu số là 5 cho biết hình chữ 5 nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng 2 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định nhau đó; ở hình 6: HS viết 3 và đọc là “ ba phần bảy”, mẫu số là 7 cho biết có 7 ngôi 7 sao, tử số là 3 cho biết có 3 ngôi sao đã được tô màu Bài 2: Cặp đụi HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng ( khi chữa bài * ở dòng 2: Phân số 8 có tử số là 8, mẫu số là 10. 10 * ở dòng 4: Phân số có tử số là 3, mẫu số là 8, phân số đó là 3 8 Bài 3:HSNK" Cho học sinh viết các phân số vào vở Bài 4:HSNK: chuyển thành trò chơi như sau: * GV gọi HS 1 đọc phân số thứ nhất 5 . Nếu đọc đúng thì HS 1 chỉ định HS 2 đọc 9 tiếp.. Cứ như thế cho đến khi đọc hết năm phân số. * Nếu học sinh 1 đọc sai thì GV sửa (hoặc cho HS khác sửa ) HS 1 đọc lại rồi mới chỉ định HS 2 đọc tiếp. 3.Củng cố -dặn :2' HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019 Toán: PHÂN SỐ VÀ PHẫP CHIA SỐ TỰ NHIấN (Tiếp theo) I. MỤC TIấU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. -Làm BT1, BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG: Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ nh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước - Nhận xét B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 3 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 2. Hướng dẫn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. a) Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn 4 - GV lệnh HS Thao tác, cách chia, cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết. Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam, ăn thêm 1 quả nữa tức là ăn thêm 1 phần, như 4 vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam. 4 GV minh hoạ lại trên mô hình và gắn lên bảng. b)Ví dụ 2: - Có 5 quả cam , chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người - GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề ( sử dụng hình vẽ trong SGK )để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận 5 quả cam. 4 c) GVhỏi để khi trả lời thì HS nhận biết 5 (quả cam )là kết quả phép chia đều 5 quả 4 cam cho 4 người ta có 5 : 4 = 5 ; 5 quả cam gồm 1 quả cam và 1 quả cam, do đó 5 4 4 4 4 nhiều hơn 1 quả cam ta viết 5 >1. HS nhận xét: phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số, 4 4 phân số đó lớn hơn 1. - Tương tự, giúp HS nêu được phân số 4 có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng 1và viết 4 = 1 4 4 phân số và 1 có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) ; phân số đó bé hơn 1 và viết 1 < 1. 4 4 d) Luyện tập. Bài 1 : Cỏ nhõn Một HS nêu yêu cầu của bài- >tự làm bài và chữa bài. Bài 2: HS đọc đề- GV lưu ý HS quan sát kĩ hình vẽ và tự làm bài tập. (Dành cho HSNK). Bài 3: tổ chức cho HS làm dưới dạng trò chơi. Tìm phân số bé hơn1, phân số bằng 1, phân số lớn hơn 1. 4 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học kĩ nội dung bài vừa học Hoạt động thư viện lớp ĐỌC TRUYỆN TRANH ( Tiết 1) I. MỤC TIấU: - HS biết tỡm đỳng truyện tranh để đọc. - HS nờu lại được nội dung và ý nghĩa của cõu chuyện mỡnh vừa đọc. - HS yờu thớch đọc sỏch. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1p). 2. Cỏc hoạt động (32p). a. Giỏo viờn nờu nhiệm vụ và yờu cầu của tiết học. - GV giới thiệu một số truyện tranh. - GV yờu cầu HS tỡm sỏch truyện tranh để đọc và ghi đầy đủ nội dung theo cỏc mục trong sổ tay đọc sỏch. - GV nhắc nhở học sinh cần thực hiện nội quy của thư viện b. HS tiến hành tỡm và đọc sỏch. - GV hướng dẫn, giỳp cỏc em tỡm sỏch và tỡm chuyện. - HS đọc sỏch, ghi tờn truyện, nhõn vật, nội dung cõu chuyện vào sổ tay đọc sỏch của mỡnh. - GV theo dừi nhắc nhở cỏc em thực hiện nghiờm tỳc. c. Nờu vắn tắt nội dung cõu chuyện và nờu ý nghĩa của cõu chuyện. - Một số HS nờu nội dung cõu chuyện mỡnh vừa đọc. - HS đặt cõu hỏi cho bạn và yờu cầu bạn nờu nhõn vật mỡnh yờu thớch và ý nghĩa cõu chuyện. - HS cả lớp nghe, nhận xột cõu trả lời của bạn. 5 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - GV nhận xột nhanh từng bạn. 3. Nhận xột, dặn dũ (2p). - GV nhận xột chung tiết học. - Dặn HS sắp xếp, cất giữ truyện đỳng vị trớ. Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐễNG SƠN I/ MỤC TIấU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào.ca ngợi Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú; đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Ảnh trống đồng Đông Sơn trong SGK(trang 17). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:5' - 2 HS đọc truyện Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: 28' a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh minh hoạ. - Bức tranh chụp cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu? ( Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn có xuất xứ từ Thanh Hoá.) - GV nói sơ lược về văn hoá Đông Sơn để giới thiệu. b,Hướng dẫn luyện đọc. - 1 Học sinh đọc toàn bài - Hai em đọc tiếp nối bài 2 lượt ( Cặp đụi) Đoạn 1:Từ đầu đến hươu nai có gạc Đoạn 2:Phần còn lại - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. 6 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - Tìm hiểu từ khó ở phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp -> hai em đọc cả bài -> GV đọc toàn bài. c. Tìm hiểu bài : Nhúm 4 HS đọc thầm từng đoạn rồi thảo luận theo nhóm đôi rồi trả trả lời câu hỏi ở SGK. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?( cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.) - Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào?( giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hơu nai có gạc) - Một em đọc đoạn 1 và trả lời nội dung chính của đoạn. - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên mặt trống?( lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, .). -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?( vì hình ảnh con ngời với những hoạt động thờng ngày là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ làm đẹp thêm cho hình tợng con người). -Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam?(Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của ngời Việt cổ, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời). - Một em đọc lại đoạn 2 và nêu ý chính của đoạn. - Một em đọc toàn bài và nêu nội dung của bài. c) Luyện đọc diễn cảm: -Hai em tiếp nối nhau đọc tiếp nối hai đoạn - GV hướng dẫn đọc. -HS luyện đọc theo nhóm đôi -> thi đọc diễn cảm. C. Củng cố- dặn dò:2' GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. 7 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiờu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Làm BT1, BT2, BT3. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra:(5p) - 1 HS nêu lại nhận xét: so sánh phân số với 1. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2p) 2. Hớng dẫn HS làm bài tập:(30p) Bài 1:Cỏ nhõn - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi HS đõị lượng của từng phõn số là đơn vị gỡ? - Gọi học sinh nêu nối tiếp đọc cỏc phõn số - GV lu ý học sinh đọc cả đơn vị. - Cả lớp nhận xét- Gv chốt lại kết quả. Bài 2: Cặp đụi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - BT yêu cầu gì? - HS thảo luận cặp đụi làm bài vào vở sau đó nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả. 1 6 18 72 - Các phân số lần lợt là: ; ; ; 4 10 85 100 Bài 3: Cỏ nhõn 8 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - HS nhắc lại kiến thức của tiết trước: có thể viết một số tự nhiên thành phân số không? ta sẽ viết như thế nào? - HS trả lời- Gv chốt lại kiến thức. - HS vận dụng làm bài và chữa bài. 8 14 32 0 1 - Gv chốt lại kết quả đúng: ; ; ; ; 1 1 1 1 1 3. Nhận xét, dặn dò:(3p) - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MRVT: SỨC KHOẺ I. MỤC TIấU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con ngời và tên một số môn thể thao. - Nắm đợc một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra: (5p) - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể ai làm gì? có trong đoạn văn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:(31p) Bài tập1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS thảo luận và làm bài.. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài tập2: - GVcho Hs nêu yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. 9 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - GV nhận chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài tập3: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ - GV nhận xét ghi bảng một số thành ngữ + Em hiểu câu: “Khoẻ như voi”, “nhanh như cắt” nh thế nào? - GV nhận xét (bổ sung thêm) + Yêu cầu HS đặt câu với thành ngữ mà em thích Bài tập 4: + “Người ăn được ngủ được” là người..... + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? - GV kết luận lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò:(2p) - GV nhận xét và dặn dò về nhà. Tập làm văn: MIấU TẢ ĐỒ VÂT :KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIấU: - HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em. Đề 1: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.(mở bài gián tiếp) Đề 2: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. (kết bài mở rộng) Đề 3: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng việt 4, tập hai của em.(kết bài mở rộng) 10 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 2. Học sinh làm bài.chọn 1 trong 3 đề 3. Củng cố- dặn dò: Đọc trớc nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phơng, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc quờ hương em hay ở một nơi mà em biết. Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ MỤC TIấU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình đất đai ,sông ngòi của ĐBNB: + ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta ,do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp + ĐBNB có hệ thống sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất phù sa màu mỡ ,ĐB còn nhiều đất phèn ,đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí ĐBNB ,sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ ,lược đồ TNVN. - Quan sát ,tìm kiếm và kể tên một số sông lớn của ĐBNB :sông Tiền ,sông Hậu. *HSNK:giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long :do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông . ĐBNB người dân không đắp đê ven sông :để nước lũ để phù sa vào các cánh đồng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ :(5’) ? Nêu tên các đồng bằng đã học 2. Bài mới :(28’) - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu : Đồng bằng lớn nhất nước ta - HS đọc thầm mục 1 SGK ? ĐBNB nằm ở phía nào của nước ta ? Do phù sa của các con sông nào bồi đắp tạo thành +Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp nên ? Nêu các đặc điểm tiêu biểu của ĐBNB +Có diện tích lớn gấp hơn 3 lần đồng bằng BB.Phần tây Nam có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng tháp Mười ,Kiên Giang,Cà Mau,Đất phù sa màu mỡ có nhiếu đất phèn cần được cải tạo . - GV treo bản đồ - HS lên chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ HĐ2 : Tìm hiểu : Mạng lưới sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt. - HS hoạt động nhóm đôi ? Kể tênmột số sông lớn ở ĐBNB (sông Tiền, sông Hậu) 11 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định ? Nêu đặc điểm của sông Mê Công : Là một trong những sông lớn trên thế giới , bắt nguồn từ Trung Quốc ,chảy qua nhiều nước và đổ ra biển đông .Đoạn hạ lưu sông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành 2 nhánh : sông Tiền Và sông Hậu . ? Tại sao ở ĐBNB không có hệ thống đê điều ? Sông ở Nam Bộ có tác dụng gì -Vì sao ngời dân ở đây không đắp đê ven sông ? +Vì qua mùa lũ đồng bằng được bồi thêm một lớp phù sa màu mỡ. ? Các biện pháp khắc phục tình trạng thiếu nớc ngọt ở Nam Bộ HS trình bày gv bổ sung : Nhờ có biển hồ ở Căm -pu -chia chứa nước vào mùa lũ nên sông Mê Công lên xuống điều hoà ,Nước lũ dâng cao từ từ ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ .mùa lũ người dân được lợi về đánh cá ,nước lũ ngập còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. 3. Củng cố tổng kết(2’) - HS đọc phần ghi nhớ ( SGK ) - GV hệ thống toàn bài - Nhận xét tiết học./. Tập làm văn: MIấU TẢ ĐỒ VÂT :KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIấU: - HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DUNG : Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em. Đề 1: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.(mở bài gián tiếp) Đề 2: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. (kết bài mở rộng) Đề 3: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng việt 4, tập hai của em.(kết bài mở rộng) 2. Học sinh làm bài.chọn 1 trong 3 đề 3. Củng cố- dặn dò: Đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc quờ hương em hay ở một nơi mà em biết. 12 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định Thứ 6 ngày 25 tháng1 năm 2019 Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIấU: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG - Mỗi em hai băng giấy bằng nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra:(5p) GV yêu cầu HS tìm một phân số: a. Bé hơn 1. b. Bằng 1. c. Lớn hơn 1. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2p) 3 6 2. Hớng dẫn HS nhận biết = và tự nêu tính chất cơ bản của phân số(21p) 4 8 - So sánh kích thớc của 2 băng giấy - Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau - Tô màu 3 phần - Đã tô màu mấy phần của băng giấy? - GV nhận xét rồi thực hiện trên băng giấy của mình, ghi phân số 3 dới phần đã tô 4 màu * Hướng dẫn tương tự với băng giấy thứ 2. Rút ra phân số 6 ghi bảng 8 13 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - So sánh 2 phân số 3 và 6 4 8 - Từ phân số 3 làm thế nào để có phân số 6 ? 4 8 - GV ghi lên bảng: 3 = 3x2 = 6 4 4x2 8 - Từ phân số 6 làm thế nào để có phân số 3 ? 8 4 - GV ghi lên bảng: 6 = 6 : 2 = 3 8 8 : 2 4 - Muốn có phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào ? - GV: Đó chính là tính chất cơ bản phân số 3. Thực hành:(10p) Bài tập 1: Cỏ nhõn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS vận dụng tính chất của phân số để làm bài. - HS làm bài và lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 2 2 3 6 4 4 2 8 3 3 4 12 a. ; ; 5 5 3 15 7 7 2 14 8 8 4 32 6 6 : 3 2 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6 ; ; 15 15 : 3 5 35 35 : 5 7 16 16 : 8 2 2 4 18 3 56 7 3 12 b. ; ; ; 3 6 60 10 32 4 4 16 14 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định C. Củng cố, dặn dò:(2p) - Nhận xét giờ học, dặn bài về nhà. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIấU: - Nắm đợc cách giới thiệu về địa phơng qua bài văn mẫu. - Bớc đầu biết quan sát và trình bày đợc một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sinh sống. * GD KNS: Thu thập, xử lí thông tin về địa phơng mình giới thiệu. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Giới thiệu bài:(2p ) 2. Hớng dẫn làm bài tập:(36p ) Bài tập 1: - GV yêu cầu h/s thảo luận và trả lời câu hỏi +Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phơng nào? + Kể những nét đổi mới trên? - Gọi một số học sinh trình bài trớc lớp - GV kết luận và chốt lại ý đúng. Bài tập 2: - Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phơng -Tiếp nối nhau trình bày nội dung em muốn giới thiệu. + Một bài văn giới thiệu có những phần nào? + Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì? - GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý của một bài giới thiệu - Thi giới thiệu trớc - Cả lớp và GV bình chọn ngời giới thiệu về địa phơng mình tự nhiên hấp dẫn nhất. 15 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định 3. Củng cố, dặn dò:(2p) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của mình. ------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIấU - Củng cố nề nếp tự quản - Kế hoạch tuần tới II. LấN LỚP: 1. Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần 20 - Nề nếp: + chuyên cần + Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực đợc phân công: + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Học tập: + Tuyên dương những học sinh có ý thức trong học tập: + Phê bình, nhắc nhở những học sinh cha cố gắng trong học tập, cha thực hiện tốt các nề nếp. + Nhắc nhở và quán triệt hs đảm bảo tuyệt đối giữ an toàn trong những ngày nghỉ tết Nguyên Đán. Không sử dụng pháo hay bất kì các chất gây cháy nổ nào. 2. Triển khai kế hoạch tuần (tuần 21) - Củng cố nề nếp tự quản của lớp. - Giữ vững nề nếp học tập của lớp. - Phân công học sinh khá kèm cặp học sinh yếu. 16 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định TUÂN 20 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Âm nhạc *ễn hỏt bài:CHÚC MỪNG *Tập đọc nhạc TĐN số 5 I.MỤC TIấU: -HS biết hỏt theo giai điệu và đỳng lời ca - Biết hỏt kết hợp vận động phụ họa - Biết đọc bài tập đọc nhạc số 5. II. CHUẨN BỊ: - Đồ dựng: Dàn Organ, thanh gừ đệm, tranh ảnh minh họa - Phương phỏp: Trực quan, thực hành, thi đua, làm mẫu.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định và luyện thanh : (2p) - GV ổn định lớp hướng dẫn học sinh luyện thanh theo mẫu . (mỗi lần luyện cao dần lờn nữa cung) Mi, mi, mi, mi, Ma , ma ,ma, ma.... 2.Bài củ: (1p) 1 em học sinh lờn hỏt :Chỳc mừng. - Gv cựng học sinh nhận xột đỏnh giỏ, tuyờn dương. 3.Bài mới: Gv giới thiệu nội dung bài học a.Hoạt động 1: (15p) ễn hỏt bài: Chỳc mừng. -Nghe mẫu lại bài hỏt - Kiểm tra cỏ nhõn thực hiện . Sửa sai 17 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - Nhúm tổ thực hiện thi đua nối tiếp - Thực hiện hỏt kết hợp cỏc hoạt động gừ đệm.(Chỳ ý những chỗ đảo phỏch) Vỗ tay hoặc gừ đệm theo bài hỏt 3/4 Cựng đàn cựng hỏt vang lừng - Gừ nhịp: x x - Gừ tiết tấu: x x x x x x b. Hoạt động 2: (8p) Vận động phụ họa - Gọi cỏ nhõn xung phong làm mẫu - GV sửa bổ sung hướng dẫn cỏc em tập luyện vận động phụ họa. - Thực hiện tập thể. Thi đua c. Hoạt động 3: (10p) Tập đọc nhạc số 5: Hoa bộ ngoan a) Luyện tập cao độ cỏc nốt nhạc Đụ, Rờ, Mi, Son, La trờn khuụng nhạc - GV treo bảng phụ lờn bảng học sinh quan sỏt cỏc nốt nhạc trờn khuụng nhớ lại cỏc hỡnh nốt nhạc vd ; Đen, trắng, đơn... b) Luyện tiết tấu : 2/4 Đen đen đen đen trắng đen đen đen đơn đơn trắng. X x x x x x x x x x x c) Tập đọc nhạc số 5: Hoa bộ ngoan (Trớch) Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến - Gv cho học sinh nhận biết cỏc nốt nhạc trờn khuụng nhạc - Đọc bạch thanh cỏc nốt nhạc trờn khuụng chưa cần cao độ - Hướng dẫn đệm đàn học sinh tập đọc cỏc cõu nhạc ngắn - Sửa sai ghộp đến hết bài tập đọc nhạc. 18 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định - Chỳ ý nhấn mạnh những chỗ luyến lỏy trong bài kết hợp gừ tiết tấu. * Củng cố, dặn dũ: (1p) - Nhắc nhở, dặn dũ cỏc em về nhà tập hỏt Chính tả ( Nghe- viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. I.MỤC TIấU : - Nghe, viết, đúng bài chính tả :Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2a) II. ĐỒ DÙNG tranh minh hoạ chuyện ở BT3-SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ:3' GV đọc 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: nhà cửa,vẽ tranh, vũ trụ. 2.Dạy bài mới:30' a)Giới thiệu và ghi mục bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. b) Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài chính tả- HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Luyện viết từ khó: Đân- lớp, cao su, suýt ngã, lốp, săm. - HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu cho HS. -Giáo viên đọc - >HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung. c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a. Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập. GV ghi bài lên bảng. HS thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. Từng em đọc kết quả cho cả lớp và GV nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng. 2 -> 3 em thi đọc khổ thơ vừa điền. 3. Củng cố, dặn dò:2' GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà viết lại cỏc từ khú Đạo Đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( tiết 2 ) I.MỤC TIấU - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bớc đầu biết cư xử lễ phép với những ngời lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 19 Giáo án buổi chiều. Lớp 4A. Người soạn: Trần Thị Định * GD KNS: Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG - SGK Đạo đức 4; phiếu học tập (BT4) - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai (Túi đựng th, phong bì, ...) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. Kiểm tra:(4p) -Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2p) 2. Hoạt động1:(10p) Đóng vai (bài tập 4SGK tr30) - GV chia lớp thành các 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống. - GV phát phiếu học tập ghi nội dung tình huống cho từng nhóm. Đại diện các nhóm đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp nghe. - GV phỏng vấn các HS đóng vai. Thảo luận cả lớp : + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận 3. HĐ2: (10p)Trình bày sản phẩm (BT 5,6- sgk) - HS trình bảy theo nhóm (hoặc cá nhân) - GV nhận xét chung, tuyên dương một số nhóm cá nhân có những sản phẩm sưu tầm có ý nghĩa và đẹp. 4. HĐ3:(10p) Liên hệ thực tế: - HS có thể viết nháp (hoặc nêu miệng) những việc mà em đã làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn đối với người lao động. 20
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_tran_thi.doc