Giáo án buổi chiều Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án buổi chiều Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án buổi chiều lớp 5A TUẦN 15 Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Lịch sử Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 I- Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được : Tường thật sơ lược được diển biến chiến dịch biên giới trên lược đồ. + Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới , cũng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc , khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn cụng cứ điểm Đông Khê + Mất Đông Khê địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch biên giới thắng lợi , căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng . - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông khê, bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dựng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II-Đồ dùng: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. - Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' - Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông năm 1947 B. Bài mới: 28' HĐ1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu-đông 1950. - GV dùng bản đồ VN giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc - Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi to lớn. Trước tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Việt Bắc: + Chúng khóa chặt biên giới Việt Trung + Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc. ? Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? ( cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập đến thất bại) ? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? ? Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ? HĐ 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch: ( theo nhóm 4) - Hs thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Để đối phó với âm mưu của địch, TƯ Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào ? Quyết định ấy thể hiện điều gì ? -Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận đánh nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? 1 Giáo án buổi chiều lớp 5A - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK, sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch. - Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. HĐ 3 : HS làm việc theo nhóm 4 N1 : Nêu điếm khác nhau chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 (Thu đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch). N2 : Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì ? N3 : Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì ? N4 : Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 em có suy nghĩ gì ? - Sau khi thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. - GV và các nhóm khác nhận xét - GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới và nhấn mạnh : Chiến dịch Việt Bắc 1947 địch chủ động tấn công lên việt Bắc còn chiến dịch Biên giới Thu đông năm 1950 ta chủ động mở chiến dịch, phá tan âm mưu bao vây của địch. * Củng cố - dặn dò : 2' - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ đề 2: KĨ NĂNG ÚNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,4 & Ghi nhớ - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. II.ĐỒ DÙNG Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới 2.1 Hoạt động 1:Xử lí tình huống. Bài tập 1: Những tình huống gây căng thẳng. - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống hàng ngày luôn tồn tại tình huống gây căng thẳng, tác động đến con người. Bài tập 2:Tâm trạng khi căng thẳng. 2 Giáo án buổi chiều lớp 5A - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Khi bị căng thẳng gây cho con người phần lớn cảm xúc tiêu cực, ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ. 2.2 Hoạt động 2:Giải quyết tình huống. Bài tập 4:Những cách ứng phó tích cực và tieu cưch khi căng thẳng. - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Khi gặp tình huống gây căng thẳng chúng ta cần biết ứng phó một cách tích cực, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện bản thân. * Ghi nhớ: ( Trang 11) IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài tập tiếp theo. Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Khoa học Cao su I. Mục tiêu : Giúp HS: - Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su; nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị : bóng cao su, dây cao su, miếng cao su dán ống nước ; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 ly thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn. - HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút , bảng nhóm . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm bài cũ : 4' 3 HS lần lượt nêu tính chất , công dụng , cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh . Hoạt động của GV : Hoạt động của HS : B. Bài mới : 28' 1. Tình huống xuất phát : -Theo dõi H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? -HS tham gia chơi GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Theo dõi 3 Giáo án buổi chiều lớp 5A -Kết luận trò chơi H: Theo em, cao su có tính chất gì? 2. Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN nghiệm về những tính chất của cao su những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các em về vấn đề trên các ý kiến vào bảng nhóm 3. Đề xuất câu hỏi : - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng Từ những ý kiến ban đầu của của HS do lớp và cử đại diện nhóm trình bày nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các - HS so sánh sự giống và khác nhau ý kiến trên của các ý kiến. - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi liên quan - GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm: -Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan H: Tính đàn hồi của cao su như thế nào? trong nước không? Cao su có cách H: Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của cao nhiệt được không? Khi gặp lửa, cao su thay đổi như thế nào? su có cháy không?... H: Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? H: Cao su tan và không tan trong những chất nào? -Theo dõi 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: -GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu - HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí các thí nghiệm nghiên cứu nghiệm 5.Kết luận, kiến thức mới : - Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút quả sau khi trình bày thí nghiệm ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau) - GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại Cách tiến hành thí Kết luận rút ra thí nghiệm về một tính chất của cao su nghiệm (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn) -GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của - Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại - GV kết luận về tính chất của cao su: cao 4 Giáo án buổi chiều lớp 5A su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi diện nhóm trình bày gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số - Các nhóm trình bày lại thí nghiệm chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. 4) Củng cố , dặn dò : 2' - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo quản các -Theo dõi đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I-Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ , tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3. - Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' HS làm bài1 tiết LTVC trước. B-Bài mới:28' 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS làm vào bảng phụ, mỗi nhóm liệt kê một nhóm từ ngữ. - Từng nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. a. Từ chỉ những người thân trong gia đình b. Từ chỉ những người gần gũi em trong trường học : thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trên, anh chị lớp trên, bác bảo vệ, cô lao công, c. Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp dân tộc. d. Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. Bài 2: - HS thảo luận nhóm 4, viết ra phiếu những tục ngữ, thành ngữ tìm được - HS trình bày theo từng chủ đề. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng người. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành yêu cầu bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Miêu tả mái tóc đen nhánh, đen mượt, hoa râm, bac phơ, 5 Giáo án buổi chiều lớp 5A Miêu tả đôi mắt một mí, hai mí, bồ câu,.. Miêu tả khuôn mặt thanh tú, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, Miêu tả làn da trắng trẻo, trắng nõn nà, ngăm đen, Miêu tả vóc người vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, Bài 4: HS có thể viết đoạnvăn nhiều hơn 5 câu và không nhất thiết câu nào cũng có từ ngữ miêu tả hình dáng. - 1 HS viết vào bảng phụ. - Cả lớp viết vào vở. - Gọi một số em đọc bài, nhận xét. - Chữa bài của bạn ở bảng phụ. C- Củng cố, dặn dò: 2' - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn ở bài 4. Địa lí Thương mại và du lịch I-Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta : + Xuất khẩu : Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Nghành du lịch nước ta ngày càng phát triển . - ngớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... - HSNK: Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kính tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp,vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử,lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện II-Đồ dùng: - Bản đồ hành chính VN. - Tranh ảnh về chợ, cá trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử . III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - Dựa vào lược đồ cho biết tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu? B-Bài mới:28' HĐ 1: Tìm hiểu về các khái niệmthương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - Em hiểu thế nào là ngoại thương, nội thương, thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu ? - Hs đọc thầm trong SGK trả lời câu hỏi trên. - Hs khác nhận xét. - Gv kết luận. 6 Giáo án buổi chiều lớp 5A HĐ 2: Hoạt động thương mại của nước ta. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta? + Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *GV kết luận : Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. HĐ 3: Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta. - GV hoàn thiện sơ đồ: NhiÒu lÔ héi truyÒn thèng C¸c lo¹i dÞch vô du NhiÒu danh lam th¾ng Ngµnh du lÞch lÞch ®îc c¶i thiÖn. c¶nh, di tÝch lÞch sö. ngµy 1 ph¸t triÓn Nhu cÇu du lÞch cña Cã c¸c di s¶n thÕ giíi nh©n d©n t¨ng Cã c¸c vên quèc gia HĐ 4: Thi làm hướng dẫn viên du lịch. - Gv tổ chức thi làm hướng dẫn viên cho 3 tổ. - Các tổ cử một bạn lên làm hướng dẫn viên trước lớp. - Hs cả lớp nhận xét, bình chọn người làm hướng dẫn viên tốt. - Gv nhận xét, tuyên dương. C- Củng cố, dặn dò:2' - GV tổng kết tiét học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 7 Giáo án buổi chiều lớp 5A Thư tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 Sinh hoạt câu lạc bộ Sinh hoạt câu lạc bộ Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng hoàn thành các bài tập về Quan hệ từ, ôn tập về từ loại. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. II/ Chuẩn bị Giáo viên: bộ đề, chương trình, bảng nhóm, bút dạ. III/Cách tiến hành: - GV giới thiệu buổi sinh hoạt và người dẫn chương trình: - HS giới thiệu chương trình sinh hoạt: - Văn nghệ chào mừng - Các phần thi + Phần I: Ai là nhà ngôn ngữ nhí? + Phần II: Phần thi chung sức + Tổng kết buổi sinh hoạt và trao giải - Văn nghệ chào mừng: 5 phút Các phần thi: Phần I: Ai là nhà ngôn ngữ nhí? (Thời gian 15 phút) - HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này.(3 phút) Mỗi bạn sẽ được nhận 1 đề thi gồm 4 câu, trong đó có 2 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Các bạn sẽ tự làm bài cá nhân trong vòng 15 phút. Trong khi làm bài tuyệt đối không trao đổi, nhìn bài nhau. Mỗi câu trắc nghiệm chỉ được khoanh và một đáp án đúng, câu nào khoanh và 2 đáp án không tính điểm câu đúng. Hết thời gian làm bài các bạn nối tiếp đổi bài để kiểm tra kết quả đúng theo lệnh của người dẫn chương trình. Sau khi kiểm tra xong đếm số câu làm đúng, điền vào trên giấy và nộp lại cho cô giáo. Các bạn đã rõ cách chơi chưa? - HS làm bài cá nhân trong khoảng thời gian 15 phút. - GV theo dõi. - Sau khi hết thời gian, HS dẫn chương trình cho đổi bài để kiểm tra nhau và ghi số lượng câu đúng ở mỗi bài.(5 phút) 8 Giáo án buổi chiều lớp 5A Công bố kết quả :“Ai là nhà ngôn ngữ nhí?” Mời nhà toán học nhí lên chữa những lỗi HS thường mắc phải (Nếu HS không giải thích được GV có thể giải thích thay) (thời gian 7- 9 phút) Phần II: Phần thi chung sức (Thời gian 15 phút) HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này. Các bạn đến từ đội tổ 1 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 2 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 3 đâu ạ? Các bạn hãy đứng thành 3 nhóm. Mời các tổ tham gia vào phần thi thứ 2, được mang tên Phần thi chung sức. Luật chơi như sau: Trong thời gian 10 phút các bạn trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giải và trình bày vào bảng nhóm 3 bài tập được ghi trong phiếu. Hết thời gian các đội cử đại diện lên trình bày bài làm của đội mình. Ở phần chơi này tôi mời 2 bạn và thầy giáo làm giám khảo. Các bạn đã biết cách chơi chưa ạ? - Lựa chọn 2 HS và GV làm giám khảo. - Tổ chức cho HS chơi. - Đại diện giám khảo công bố kết quả. - GV hoặc đại diện HS là giám khảo sửa lỗi HS thường mắc phải. Tổng kết: Trao quà cho cá nhân, tập thể xuất sắc. Dặn dò cho chương trình sinh hoạt tháng sau. ĐỀ THI CÁ NHÂN Phần thi: Ai là nhà ngôn ngữ nhí? (Thời gian làm bài: 15 phút) Câu 1: Cặp quan hệ từ thể hiện mối quan hệ nguyên nhân kết quả là: A. Vì ... nên B. Nhờ ... nên C. Nếu ...... thì.. D. do .... nên Câu 2: Đọc đoạn văn sau rồi điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu: Một hôm, trên đường đi học vè, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. a. Các từ là danh từ chung trong câu: .................. b. Các từ là danh từ riêng trong câu.................. Câu 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống. a) ..... trời mưa .... chúng em sẽ nghĩ lao động, b) ...... cha mẹ quan tâm dạy dỗ ...... em bé này rất ngoan. c) ...... nó ốm .... nó vẫn đi học. d) ..... Nam hát hay ...... Nam vẽ cũng giỏi. Câu 4: Viết đoạn văn ngắn khoảng 3 -5 câu tả về người bạn thân của em trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ. Gạch chân dưới động từ, tính từ. ĐỀ THI CHUNG SỨC ( Thời gian thi 15 phút) Bài 1: Tìm trong đoạn văn sau các động từ, tính từ, quan hệ từ. A Cháng đẹp người thật. Mười tam tuổi, ngực nở vong cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thắng như cái cột đá trời trồng. 9 Giáo án buổi chiều lớp 5A Nhưng phải nhìn A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Bài 2: Đặt câu theo yêu cầu dưới đây. a) Câu kiểu Ai làm gì ? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ. b) Câu kiểu Ai thế nào ? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ. c) Câu kiểu Ai là gì ? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ. d) Câu kiểu Ai là gì ? có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ. Bài tập 3: Đặt câu sử dụng cặp quan hệ từ theo yêu cầu sau: a) Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả b) Cặp quan hệ từ chỉ giả thiết kết quả. c) Cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương phản. d) Cặp quan hệ từ chỉ mỗi quan hệ tăng tiến. Tự học Hoàn thành các bài tập toán I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành các bài toán trong tuần chưa hoàn thành. - Củng cố lại kiến thức liên quan đến bài tập. II. Các hoạt động dạy học. 1. Hướng dẫn học sinh rà soát các bài tập. - Hs tự ra soát lại các bài tập mình chưa hoàn thành trong tuần. - Hs báo cáo với giáo viên. - Gv chia học sinh lớp thành hai nhóm. + Nhóm 1: Nhân số thập phân với số thập phân, cộng trừ số thập phân + Nhóm 2: HSNK hoàn thành các bài tập do giáo viên ra. Bài 1: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 1,02 x X = 3,57 x 3,06 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài 3: May mỗi bộ quần áo hết 3,8m vải. Hỏi có 250m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ? Bài 4: Một tấm vải dài 36m. Lần đầu người ta lấy ra cắt 16 mảnh vải, mỗi mảnh vài dài 1 m. Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu ? - Hs tự đọc lại đề bài và tự hoàn thành bài tập. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại kiến thức có liên quan đến hệ thống bài tập. - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh còn khó khăn. 2. Chữa bài theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở cho bạn soát lỗi. - Gv chữa bài theo nhóm. - HS nhắc lại kiến thức liên quan đến bài tâp. - Gv kết luận lại nội dung kiến thức có liên quan. * Củng cố, dặn dò. 10 Giáo án buổi chiều lớp 5A - Gv nhận xét tiết học. Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2015 Luyện toán Ôn phép chia 1STN cho 1STN, 1STP cho 1STP, STN cho STP I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng chia 1STN cho 1STN mà thương là một số thập phân, chia 1STP cho 1STP. - Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm. II/ Chuẩn bị Giáo viên: bộ đề, chương trình, bảng nhóm, bút dạ. III/Cách tiến hành: - GV giới thiệu buổi sinh hoạt và người dẫn chương trình: - HS giới thiệu chương trình sinh hoạt: - Văn nghệ chào mừng - Các phần thi + Phần I: Ai là nhà toán học nhí? + Phần II: Phần thi chung sức + Tổng kết buổi sinh hoạt và trao giải - Văn nghệ chào mừng: 5 phút Các phần thi: Phần I: Ai là nhà toán học nhí? (Thời gian 15 phút) - HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này.(3 phút) Mỗi bạn sẽ được nhận 1 đề thi gồm 4 câu, trong đó có 3 câu trắc nghiệm và 1 câu tự luận. Các bạn sẽ tự làm bài cá nhân trong vòng 15 phút. Trong khi làm bài tuyệt đối không trao đổi, nhìn bài nhau. Mỗi câu trắc nghiệm chỉ được khoanh và một đáp án đúng, câu nào khoanh và 2 đáp án không tính điểm câu đúng. Hết thời gian làm bài các bạn nối tiếp đổi bài để kiểm tra kết quả đúng theo lệnh của người dẫn chương trình. Sau khi kiểm tra xong đếm số câu làm đúng, điền vào trên giấy và nộp lại cho cô giáo. Các bạn đã rõ cách chơi chưa? - HS làm bài cá nhân trong khoảng thời gian 15 phút. - GV theo dõi. - Sau khi hết thời gian, HS dẫn chương trình cho đổi bài để kiểm tra nhau và ghi số lượng câu đúng ở mỗi bài.(5 phút) Công bố kết quả :“Ai là nhà toán học nhí?” Mời nhà toán học nhí lên chữa những lỗi HS thường mắc phải (Nếu HS không giải thích được GV có thể giải thích thay) (thời gian 7- 9 phút) Phần II: Phần thi chung sức (Thời gian 15 phút) HS dẫn chương trình nêu cách thức và qui định của phần thi này. 11 Giáo án buổi chiều lớp 5A Các bạn đến từ đội tổ 1 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 2 đâu ạ? Các bạn đến từ đội tổ 3 đâu ạ? Các bạn hãy đứng thành 3 nhóm. Mời các tổ tham gia vào phần thi thứ 2, được mang tên Phần thi chung sức. Luật chơi như sau: Trong thời gian 10 phút các bạn trong nhóm cùng thảo luận, tìm cách giải và trình bày vào bảng nhóm 3 bài toán được ghi trong phiếu. Hết thời gian các đội cử đại diện lên trình bày bài làm của đội mình. Ở phần chơi này tôi mời 2 bạn và thầy giáo làm giám khảo. Các bạn đã biết cách chơi chưa ạ? - Lựa chọn 2 HS và GV làm giám khảo. - Tổ chức cho HS chơi. - Đại diện giám khảo công bố kết quả. - GV hoặc đại diện HS là giám khảo sửa lỗi HS thường mắc phải. Tổng kết: Trao quà cho cá nhân, tập thể xuất sắc. Dặn dò cho chương trình sinh hoạt tháng sau. ĐỀ THI CÁ NHÂN Phần thi: Ai là nhà toán học nhí? (Thời gian làm bài: 15 phút) I. Phần trắc nghiệm. Câu 1: Kết quả của phép chia 86,15 : 0,005 A. 172,3 B. 17230 C. 17,23 D. 1723 Câu 2: Kết quả của phép chia 102 : 16 là: A. 63,75 B. 6,375 C. 637,5 0,6375 Câu 3: Kết quả của phép chia 72: 6,4 là: A. 11,25 B. 1,125 C. 112,5 D. 1125 II. Phần tự luận. May mỗi bộ quần áo hết 3,8m vải. Hỏi có 250m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ? ĐỀ THI CHUNG SỨC ( Thời gian thi 15 phút) Bài 1: Tìm x: a) X x 1,4 = 4,2 b) 1,02 x X = 3,57 x 3,06 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài 3: Một tấm vải dài 36m. Lần đầu người ta lấy ra cắt 16 mảnh vải, mỗi mảnh vài dài 1 m. Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu ? KÜ thuËt LI ÍCH CA VIC NUÔI GÀ I. Môc tiªu : - Nªu ®îc lîi Ých cña viÖc nu«i gµ - Cã ý thøc ch¨m sãc, b¶o vÖ vËt nu«i. II. §D d¹y häc : - Tranh minh ho¹ c¸c lîi Ých cña viÖc nu«I gµ 12 Giáo án buổi chiều lớp 5A - GiÊy A4, bót d¹. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Giíi thiÖu bµi : 3’ 2. T×m hiÓu lîi Ých cña viÖc nu«i gµ (25’) - Nªu c¸ch thùc hiÖn H§1 : Th¶o luËn theo nhãm 2 vÒ lîi Ých cña viÖc nu«i gµ. - HS ®äc th«ng tin trong SGK - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. C¸c nhãm kh¸c bæ sung - GV bæ sung vµ gi¶i thÝch. 3. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp (10’) - Cho HS nªu yªu cÇu bµi tËp trong VBT - HS lµm bµi vµo vë - HS b¸o c¸o kÕt qu¶ lµm bµi, GV nªu ®¸p ¸n ®Ó HS ®èi chiÕu, GV ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ lµm bµi cña HS. 4. Cñng cè, dÆn dß : 2’ - GV nhËn xÐt giê häc. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau. LuyÖn TiÕng ViÖt LuyÖn tËp t¶ ngêi I. Môc tiªu: - BiÕt lùa chän nh÷ng ®Æc ®iÓm næi bËt cña ngo¹i h×nh ®Ó t¶. - LËp dµn ý t¶ mét b¶n nhá ngoan ngo·n, ch¨m häc. - RÌn luyÖn kÜ n¨ng t¶ ngo¹i h×nh cña ngêi. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. Bµi tËp 1; §äc l¹i bµi v¨n " Chó bÐ vïng biÓn " trang 130 vµ ghi c¸c bé phËn bªn ngoµi cña Th¾ng t¬ng øng vøi tõ ng÷ t¶ ®Æc ®iÓn cña bé phËn ®ã: a) ................ h¬n h¼n c¸c b¹n mét c¸i ®Çu b) ........ r¸m ®á kháe m¹nh v× lín lªn víi n¾ng, níc mÆn vµ giã biÓn. c) ........... r¾n ch¾c, në nang: hai c¶nh tay gÇn guéc nh hai c¸i b¬i chÌo. d) ......... to vµ s¸ng. ®) ..................... t¬i vµ hay cêi e) ...................... h¬i do, bíng bØnh. - Mét Hs ®äc l¹i bµi v¨n " Chó bÐ vïng biÓn" - HS tù lµm bµi. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn. - Hs c¶ líp vµ GV nhËn xÐt vµ ch÷a bµi. Bµi 2: Trong c¸c ®Æc ®iÓm cña Th¾ng ®îc nªu ë bµi tËp 1, ®Æc ®iÓm nµo cho ta thÊy râ, Th¾ng lµ cËu bÐ vïng biÓn, kh¸c h¼n víi c¸c cËu bÐ ë vïng kh¸c ? a) Lµm da r¸m ®á v× lín lªn víi n¾ng, níc mÆn vµ giã biÓn. b) §«i m¾t to vµ s¸ng. c) Th©n h×nh r¾n ch¾c, në nang,... hai c¸nh tay g©n guéc nh hai c¸i b¬i chÌo. d)C¸i tr¸n h¬i do bíng bØnh, gan d¹. - Mét Hs ®äc yªu cÇu bµi tËp. - HS trao ®æi theo cÆp t×m c©u tr¶ lêi ®óng. - Hs ph¸t biÓu ý kiÕn. - Hs c¶ líp vµ GV nhËn xÐt, chét l¹i kiÕn thøc. Bµi 3: LËp dµn ý cña bµi v¨n t¶ mét b¹n nhá ngoan ngo·n, häc ch¨m, häc giái. - Mét HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp. - Hs tù lµm bµi tËp cña m×nh. - HS nèi tiÕp nhau ®äc dµn ý cña m×nh. 13 Giáo án buổi chiều lớp 5A - GV nhËn xÐt nhanh dµn ý cña HS. Bµi tËp 4: Dùa vµo dµn ý em ®· lËp ë bµi tËp 3. H·y viÕt mét ®o¹n v¨n t¶ ngo¹i h×nh cña mét b¹n nhá ch¨m ngan, häc giái mµ em yªu quý. - Mét Hs ®äc yªu cÇu cña bµi tËp. - Hs tù viÕt ®o¹n v¨n cña m×nh. - HS nèi tiÕp nhau ®äc ®o¹n v¨n cña m×nh. - HS c¶ líp vµ Gv nhËn xÐt ®o¹n v¨n cña b¹n. *. Cñng cè, dÆn dß. - Gv nhËn xÐt tiÕt häc. Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2016 Khoa học Thủy tinh ( Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột ) I- Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh . - Nêu được công dụng của thủy tinh . - Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh. II-Đồ dùng: - Hình minh họa trang 60, 61 SGK. - Một số đồ dùng bằng thủy tinh. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' - Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? - Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? B-Bài mới:28’ Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận : * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 trang 60 ( SGK) - Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh? - Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ như thế nào? - GV kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tính chất của thủy tinh + Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề: - GV cho HS đại diện các tổ giới thiệu đồ dùng các em mang đến. - Những đồ dùng em mang đến được làm bằng gì? - Vậy thủy tinh có những tính chất gì? + Bước 2 : HS bộc lộ hiểu biết ban đầu ? Các bạn vẽ thủy tinh có những tính chất nào giống nhau? HS làm việc nhóm 6 , trình bày những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh bằng cách vẽ vào giấy. - Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn GV ghi nhanh vào bảng sau: 14 Giáo án buổi chiều lớp 5A T/ chất Câu hỏi P/ án K. luận -Trong suốt -Không gỉ -Cứng -Dễ vỡ -Không cháy -Không hút ẩm -Không bị a-xít ăn mòn + Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi ? Em có thắc mắc điều gì cần hỏi về tính chất của thủy tinh: trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn HS làm việc cá nhân để đặt câu hỏi nghi vấn về tính chất của thủy tinh VD: - Có phải thủy tinh không gỉ không ? - Có phải có độ cứng không? - Có phải cái ly bằng thủy tinh dễ vỡ không ? - Có phải bóng đèn không cháy không? - Có phải lọ hoa này không hút ẩm? + Bước 4 : Đề xuất các phương án tìm tòi. + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Thí nghiệm + Xem tranh trong SGK. + Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm rồi vẽ vào giấy. + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về tính chất của thủy tinh + HS so sánh lại với hình vẽ ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không - Vài HS nhắc lại - 1HS đọc - HS thảo luận nhóm bàn.. ? Làm cách nào để trả lời các câu hỏi nghi vấn các em vừa nêu? ( Gv ghi vào cột p/án) GV: Có nhiều p/ án để chúng ta lựa chọn. Sau đây cô chọn 1 p/án là Thí nghiệm và kể những nhận biết trong thực tế cuộc sống - GV tổ chức cho HS tiếp tục làm việc nhóm 4 - Yêu cầu HS Thí nghiệm và kể những nhận biết trong thực tế cuộc sống để thấy được thủy tinh có những tính chất nào rồi vẽ vào giấy. + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm . + Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm và kể những nhận biết trong thự tế cuộc sống rồi vẽ vào giấy. + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về tính chất của thủy tinh + HS so sánh lại với dự đoán ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. So sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không 15 Giáo án buổi chiều lớp 5A + Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức . - Vậy thủy tinh có những tính chất nào? + GV chốt , trình chiếu hình ảnh + Cho HS nhắc lại tính chất của thủy tinh Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin - Yêu cầu HS trhảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Thuỷ tinh được làm từ những gì? - Có những loại thủy tinh nào? - Nêu tính chất loại thuỷ tinh chất lượng cao? - Loại thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh? Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng, vôi, sô đa ở nhiệt độ cao. Loại thủy tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng lạnh, bền khó vỡ được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. 4. Củng cố: -GD HS sử dụng những dụng cụ bằng thuỷ tinh cần thận. - Yêu cầu HS nhắc lại nd bài - Gv nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Vệ sinh cá nhân: PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được một số dấu hiệu của người mắc bệnh giun. - Xác định được nơi sống của một số loại giun kí sinh trong cơ thể người. - Nêu được tác hại của bệnh giun. - Xác định được đường lây truyền của bệnh giun. 2. Kỹ năng - Thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch để phòng tránh bệnh giun. 3. Thái độ - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép, ăn chín uống sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, đi đại tiện đúng nơi qui định và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. II. Đồ dùng dạy học - Bộ tranh VSCN. - Giấy Ao, bút dạ, hồ dán. III. Đồ dùng dạy - học * Hoạt động 1: Bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa * Kết luận: Nếu bạn nào đã bị những chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị mặt chưa? nhiễm giun. 16 Giáo án buổi chiều lớp 5A - HS thảo luận: + Giun thường sống ở đâu trong cơ * Kết luận: Giun có thể sống ở nhiều thể? nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng nhiều nhất là ở + Giun ăn gì mà sống được trong cơ ruột. thể người? - Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ + Nêu tác hại của giun gây ra? thể người để sống. HS trả lời, nhận xét, GV chốt lại. - Người bị bệnh giun thường gầy, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người. * Hoạt động 2: Đường lây truyền bệnh * Kết luận: giun. - Trứng giun có nhiều ở phân người. - Làm việc theo nhóm. Nếu đi đại tiện không đúng nơi quy định hoặc sử dụng nhà tiêu không hợp + Người đi đại tiện ở nhà tiêu không vệ sinh, không đúng quy cách, trứng hợp vệ sinh mắc bệnh giun, trứng giun giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, và giun từ trong ruột người đó ra bên vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp ngoài bằng cách nào? nơi. + Từ trong phân người bị bệnh giun, - Trứng giun có thể vào cơ thể bằng trứng giun có thể vào cơ thể người lành các cách sau; khác bằng những con đường nào? - Không rửa tay sau khi đi đại tiện, ... - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. - Nguồn nước bị ô nhiễm phân từ hố xí, ... - Đất trồng rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh, ... - Ruồi đậu vào phân rồi đậu vào thức ăn nước uống của người lành. - Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, làm nhà tiêu đúng quy cách hợp vệ 17 Giáo án buổi chiều lớp 5A sinh, giữ cho nhà tiêu sạch sẽ, ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, ... * Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun. + 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn - Nêu các cách phòng bệnh giun. của bộ y tế IV. Củng cố, dặn dò - Nêu cách phòng bệnh giun. - Nhận xét tiết học Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (tiết 2) I- Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. -KNS; kỹ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ , chị và em gái, cô giáo và các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xó hội II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: 5' - Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng phụ nữ? - Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào? - Các em đẫ làm được những việc gì thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ? B-Bài mới:28' HĐ 1: Xử lý tình huống - GV nêu hai tình huống trong BT3 - SGK lên bảng. - HS thảo luận theo nhóm Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn ấy, không nên chọn Tiến vì bạn ấy là con trai. Vì trong XH con trai hay gái đều bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đề có quyền bình đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. mỗi người đề có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ. - HS trả lời - Yêu cầu các nhómthảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - Đại diện các nhóm lên nêu cách giải quyết các tình huống. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. ? Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ chưa - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. HĐ2 : Làm việc với phiếu bài tập - BT4. 18 Giáo án buổi chiều lớp 5A - HS hoạt động theo nhóm 4. + cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài 4 và thảo luận hoặc GV giao phiếu bài tập cho các nhóm đẻ HS điền vào phiếu. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Các nhóm nhận xét bổ sung kết quả cho nhau. - GV nhận xét KL. + Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. + Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN. + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ. Phiếu học tập: Em hãy điền dấu + vào chỗ chấm trước ý đúng. 1. Ngày dành riêng cho phụ nữ. Ngày 20- 10 ....... Ngày 3- 9 ....... Ngày 8- 3 ....... 2. Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ. Câu lạc bộ doanh nhân ...... Hội phụ nữ ....... Hội sinh viên ....... - Các nhóm đính bảng phụ – trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả của nhau. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - HS thảo luận theo nhóm 2 với nội dung : trình bày có thể là một câu chuyện, bài hát, bài thơ ... ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - Mời các nhóm lên trình bày - GV khen ngợi nhóm có phong cách trình bày hay. ? Em hãy nêu suy nghĩ của em về người phụ nữ VN. (Phụ nữ VN kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước - đảm việc nhà, ? Họ dã có những đóng góp ntn cho XH, cho giáo dục. Hãy lấy VD ? ( Họ đã đóng góp nhiều cho gia đình, cho XH trong công cuộc bảo vệ, xây dựng và cảI tổ đất nước) * Củng cố- dặn dò: 2' - GV tổng kết nội dung : Người phụ nữ có thể làm được nhiều công việc, đảm đương được nhiều trách nhiệm và ngày càng giữ vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng. - GV nhận xét giờ học. ATGT: BÀI 3 (TIẾT 2) Chọn đường đi an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông I. Mục tiêu 1. Kiến thức 19 Giáo án buổi chiều lớp 5A - HS xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn trên đường. 2. Kĩ năng - HS biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiẻm trên đường để tránh tai nạn xảy ra. 3. Thái độ - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện Luật giao thông và chú ý đề phòng ở những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn. II. Nội dung an toàn giao thông 1. Những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố 2. Những đặc điểm con đường chưa đủ điều kiện an toàn III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bộ tranh, ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. 2. Học sinh: - Phiếu giao việc IV. Các hoạt động chính TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3- 5’ 1. Kiểm tra bài cũ Nêu những đặc điểm thể hiện điều kiện an toàn của đường phố. 2. Dạy bài mới: 13- a, Hoạt động 3: Phân tích các tình huống 15' nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT. * Mục tiêu: HS biết phân tích các tình huống nguy hiểm trên đường , biết cách phòng tránh những nguy hiểm đó. * Tiến hành: - GV nêu tình huống nguy hiểm có thể gây * Kết luận: Các tình TNGT trong các phiếu và y/c của tình huống: huống trên đều nói về + Tình huống 1 hành vi không an toàn + Tình huống 2 của người tham gia giao + Tình huống 3. thông. Các tình huống - Cho đại diện 1 nhóm lên phân tích tình này đều có thể dẫn đến huống này. TNGT rất nguy hiểm. - GV viết lên bảng tóm tắt các ý trả lời của Do đó việc giáo dục mọi HS. người ý thức chấpp hành - GV có thể đưa 3 bức tranh vẽ minh hoạ 3 Luật GTĐB là cần thiết tình huống trên để HS phân tích và đưa ra ý để đảm bảo ATGT. kiến của mình. * Tình huống 1: * Tình huống 2: * Tình huống 3: * KL (ghi nhớ) b, Hoạt động 4: Luyện tập * Kết luận: Chúng ta 20
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc