Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 4, Bài 2: Lựa chọn trang phục (T1) - Năm học 2019-2020
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ?
GV y/c HS nghiên cứu SGK đồng thời liên hệ thực tế nêu khái niệm về trang phục
HS: Trả lời
GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục.
GV: ? Hãy kể tên một số loại trang phục mà em biết
HS: Liên hệ thực tế trả lời
GV: Bổ sung, nêu các cách phân loại trang phục
GV:Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
Ngày soạn:14/9/2019 Tiết : 4: Bài 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC(T1) I- MỤC TIÊU: a) Thái độ: - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục. - Chức năng trang phục. b) Kỹ năng: - Lựa chọn được trang phục phù hợp với từng hoàn cảnh nhằm bảo vệ cơ thể, làm đẹp c) Thái độ: - Giáo dục HS biết vai trò quan trọng của việc cách lựa chọn trang phục(Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ đồng thời còn thể hiện được sự tôn trọng của mình đối tượng mà mình giao tiếp) II- CHUẨN BỊ: a. GV: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục. b. HS: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh. III- TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK Câu 2 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần. Câu 3: Thao tác đốt sợi vải, vò vải. Nêu tính chất của vải sợi nhân tạovà vải sợi tổng hợp. 3/ Giảng bài mới: * Giáo viên giới thiệu bài mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Trang phục là gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? GV y/c HS nghiên cứu SGK đồng thời liên hệ thực tế nêu khái niệm về trang phục HS: Trả lời GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người =» Kết luận HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục. GV: ? Hãy kể tên một số loại trang phục mà em biết HS: Liên hệ thực tế trả lời GV: Bổ sung, nêu các cách phân loại trang phục GV:Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học. ? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ. ? Hình 1-4b trang phục gì ? ? Hình 1-4c trang phục gì ? GV hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình. ? Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết. ? Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ? ? Thể dục nhịp điệu ? Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ? ? Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ? ? Trang phục nấu ăn. GV: Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau. HĐ3 :Tìm hiểu chức năng của trang phục GV: ? Chức năng của trang phục là gì? HS: Trả lời. GV: Y/c HS lấy VD để làm rõ chức năng của trang phục. GV: ĐVĐ Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình. Vậy theo các em thế nào là mặc đẹp? GV: tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp? 1- Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. 2- Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 3- Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. HS: Thảo luận nhóm, đưa ra kết luận về thế nào là mặc đẹp. GV: Lấy thêm một số VD thực tế. =» Kết luận GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp. ?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc HS trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung * HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK Tạo cảm giác gầy đi Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống - Màu tối: nâu sẫm,hạt dẻ,đen - Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ... - Màu sáng: tráng, vàng nhạt, xanh nhạt - Mặt vải: bóng láng thô xốp - Kẻ sọc ngang, hoa văn có sọc ngang GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc. GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK. ?Xem hình 1-7 trang 15 SGK,hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người +Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ? +Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? +Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ? +Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc. I- Trang phục và chức năng của trang phục. 1/ Trang phục là gì ? Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 2/ Các loại trang phục: - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. - Có nhiều cách phân loại trang phục. + Theo thời tiết. + Theo công dụng + Theo lứa tuổi. + Theo giới tính. 3/ Chức năng của trang phục: a- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động. Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử. II- Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a. Lựa chọn vải. * Tạo cảm giác gầy đi, cao lên - Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển. - Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ. * Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. - Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt. - Mặt vải bóng láng, thô xốp. - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to. 4/ Củng cố và luyện tập: ? Thế nào là trang phục ? ? Chức năng của trang phục ?
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_4_bai_2_lua_chon_trang_phuc_t1.docx