Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020- Đoàn Văn Lượng
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về máy biến áp một pha.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
? Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận ?.
Ngày soạn:3/02/2020 Tiết 39: BÀI 44 : ĐỒ DÙNG ĐIỆN LOẠI ĐIỆN CƠ : QUẠT ĐIỆN Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ( HS ghi) Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện 1 pha. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu động cơ điện. ? Động cơ điện 1 Pha có mấy bộ phận chính ?. HS: Trả lời: hai bộ phận chính. GV: ? Stato có cấu tạo như thế nào ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: ? Rôto có cấu tạo như thế nào ?. HS: Trả lời: gồm lõi thép và dây quấn. GV: ? Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ?. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì ?. HS: Trả lời, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì? HS: Trả lời: Uđm , Pđm GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. I. Động cơ điện 1 pha. 1.Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính. + Rô to và stato. a) Stato. ( phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, có các rãnh để quấn dây điện từ. b) Rôto. ( phần quay ). - Rôto gồm lõi thép và dây quấn. 2. Nguyên lý làm việc. - Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện 3. Các số liệu kỹ thuật. - Uđm: 127 V, 220 V. - Pđm: 20 W – 300 W. 4 Sử dụng. - Sgk. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quạt điện. ? Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì?. HS: Trả lời: động cơ và cánh quạt. GV: ? Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Hướng dẫn và giải thích cho HS về nguyên lý làm việc của quạt điện. HS: Ghi nhớ. GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời: đúng điện áp. GV: Tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm tìm hiểu thực hành quạt điện. HS: Làm việc theo nhóm, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Gợi ý cho HS trả lời vào bản báo cáo thực hành. HS: Đại diện nhóm trả lời. GV: Bổ sung, thống nhất. II. Quạt điện. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính: Động cơ điện và cánh quạt. - Ngoài ra còn có: lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. 4. Thực hành quạt điện. - Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT Số liệu kỹ thuật ý nghĩa - Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. TT Tên các bộ phận chính Chức năng 4. Củng cố- luyện tập. - HS: Đọc ghi nhớ và nêu cấu tạo của động cơ điện một pha. - GV tổng kết nội dung bài, hướng dẫn HS tìm hiểu máy bơm nước. 5. Hướng dẫn HS hoạt động ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi trang 155 SGK. - Chuẩn bị bài: Máy biến áp một pha Ngày soạn:3/02/2020 Tiết 40: BÀI 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ( HS ghi) Hoạt động 1: Tìm hiểu máy biến áp một pha. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về máy biến áp một pha. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. ? Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ phận ?. HS: Trả lời: lõi thép và dây quấn. ? Lõi thép làm bằng vật gì ?. ? Dây quấn làm bằng vật liệu gì ?. ? Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì ?. HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất. HS: Quan sát hình 46.3, xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thức cấp trên mẫu vật. GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4. HS: Quan sát, ghi nhớ. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời. GV: Nêu các đại lượng định mức của máy biến áp một pha. HS: Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật máy biến áp một pha. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: Yêu cầu HS nêu công dụng và sử dụng của máy biến áp một pha. HS: Trả lời: sử dụng đúng điện áp định mức. GV: Nhận xét, thống nhất. I.Máy biến áp một pha. - Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha 1. Cấu tạo. a. Lõi thép. - Gồm các lá thép kĩ thuật điện cách điện ghép lại với nhau. b. Dây quấn. Làm bằng dây điện từ. - Dây quấn sơ cấp: Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1. - Dây quấn thứ cấp: Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2. - Ngoài ra còn có võ máy, đồng hồ, núm điều chỉnh. 3. Các số liệu kĩ thuật. - Công suất định mức: Pđm (VA, KVA) - Điện áp định mức: Uđm ( V, KV) - Dòng điện định mức: Iđm ( A, KA ) 4. Sử dụng. - Usd Uđm - Psd < Pđm - Giữ sạch sẽ, khô ráo. 4. Củng cố - luyện tập. HS: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến áp một pha. - Hs đọc phần ghi nhớ GV: Giải thích nguyên lí làm việc trên sơ đồ của máy biến áp một pha. U1 N1 N2 U2 - Khi đưa điện áp ( U1 ) vào cuộn dây quấn sơ cấp ( N1 ) => xuất hiện dòng điện cảm ứng ( U2) ở dây quấn thứ cấp ( N2 ). - Tỉ số máy biến áp. k = = + k: Hệ số của máy biến áp + U2> U1 là máy biến áp tăng áp. + U2< U1 là máy biến áp giảm áp. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK 5. Hướng dẫn HS hoạt động ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lý điện năng
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_3940_nam_hoc_2019_2020_doan_van.docx