Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 53: Kiểm tra học kì II

Câu 3: (2.5 điểm)

 Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà?

Câu 4: ( 3điểm)

 Nêu công dụng và nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.

 Một máy biến áp có U = 220V, U = 110V, số vòng dây quấn sơ cấp N = 460 vòng.

a) Hãy tính số vòng dây quấn thứ cấp.

b) Máy biến áp này là loại tăng hay giảm áp? Tại sao?

 

doc3 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 80 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 53: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết : 53 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp GV đánh giá mức độ học tập của HS 
- Giúp các em nắm vững kiến thức các bài đã học của học kì II.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, tính toán.
3.Thái độ. Làm việc nghiêm túc, khoa học ,tự lập,
II.Chuẩn bị :
1. GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đáp án, biểu điểm
2. HS: Kiến thức đã học học kì II, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp , thu tài liệu.
2. Phát đề kiểm tra .
Ma trận đề:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng
Đèn sợi đốt, Đèn huỳnh quang

Câu 1
2đ

Sơ đồ điện 
Câu 2
2.5đ


Mạng điện trongnhà 
Câu 3
2.5đ



Máy biến áp 
Câu 4
1.5đ

Câu 4 
1.5đ

Tổng % điểm 
75%
20%
15%

/ ĐỀ BÀI
 Câu 1: (2 điểm )
 Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn. Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 
Câu 2: (2.5điểm) 
Thế nào là sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt? Hãy vẽ ký hiệu các phần tử mạch điện sau: 
- Dây pha. 
- Dây trung tính.
- Hai dây dẫn chéo nhau.
- Cầu chì.
Câu 3: (2.5 điểm) 
 Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà?
Câu 4: ( 3điểm)
 Nêu công dụng và nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
 Một máy biến áp có U= 220V, U= 110V, số vòng dây quấn sơ cấp N= 460 vòng.
Hãy tính số vòng dây quấn thứ cấp.
Máy biến áp này là loại tăng hay giảm áp? Tại sao?
3. Theo dõi, xử lý vi phạm
4. Thu bài, dặn dò, soạn bài mới.
B/ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2 điểm) 
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
Đèn sợi đốt (1điểm)
- Ánh sáng liên tục
- Không cần chấn lưu, tăcte
- Tuổi thọ thấp
- Không tiết kiện điện năng
Đèn huỳnh quang (1điểm)
- Tuổi thọ cao
- Tiết kiệm điện năng
- Ánh sáng không liên tục
- Cần chấn lưu, tăcte

Câu 2: ( 2.5điểm) 
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế. (0.75điểm)
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. (0.75điểm) 
* Kí hiệu: - Dây pha: A 	(0.25điểm)
 - Dây trung tính: O 	(0.25điểm)
 - Hai dây dẫn chéo nhau: 	(0.25điểm)
 - Cầu chì: 	(0.25điểm)
Câu 3: (2.5 điểm) 
* Cấu tạo của mạng điện trong nhà. (1đ)
 Mạng điện trong nhà gồm có các phần tử:
- Công tơ điện
- Đường dây dẫn điện: đường dây chính, và đường dây nhánh
- Các thiết bị bảo vệ, đóng cắt, điều khiển và lấy điện
- Đồ dùng điện.
*Đặc điểm: 
- Có điện áp định mức là 220v. (0.5đ)
- Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng (0.5đ)
- Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp 
mạng điện (0.5đ) 
Câu 4: (3đ)
* Công dụng:
 Máy biến áp 1 pha dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.(0.5đ)
*Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ,điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2.
 (k : là hệ số biến áp) (1đ)
*Tóm tắt:
 Cho U= 220V
 U= 110V
 N= 460 vòng 
 Tính a) N=?
 b) Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp?
 Giải
 a) Số vòng dây quấn thứ cấp là:
 Áp dụng công thức: = N= == 230 (vòng) (1đ)
b) Máy biến áp này là máy giảm áp vì: U1> U2; N1 > N2. (0.5đ) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_53_kiem_tra_hoc_ki_ii.doc