Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký - Tiết 52: Ôn tập

Củng cố kiến thức cũ: Ý nghĩa và cách vẽ biểu đồ phân bố tần số, tần suất ( ghép lớp). Biểu đồ hình quạt.

Bài tập 3.

Lập bảng phân bố tần số, tần suất.

Cách tính số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn bằng MTBT.

Bài tập 4.

Giải theo nhóm. Kiểm tập một số học sinh, nhận xét tập và cách làm bài của học sinh. Hướng dẫn và chuẩn bị cho học sinh làm bài tập thực hành sau nầy.

Lưu ý việc sử dụng MTBT (Bài đọc thêm trang 127). Chú ý việc xóa kết qủa bài thống kê cũ trước khi làm bài thống kê mới Shift CLR 1 =.

Sau khi nhập dữ liệu, tính độ lệch chuẩn Shift S_VAR 2 = .

 

doc1 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Đại số 10 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký - Tiết 52: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
Tiết PPCT : 52
	ÔN TẬP.
I / MỤC TIÊU :
Củng cố kiến thức kết hợp với việc rèn luyện kĩ năng tính toán bằng MTBT.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi  Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Củng cố kiến thức cũ: Ý nghĩa và cách vẽ biểu đồ phân bố tần số, tần suất ( ghép lớp). Biểu đồ hình quạt.
Bài tập 3.
Lập bảng phân bố tần số, tần suất.
Cách tính số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn bằng MTBT.
Bài tập 4.
Giải theo nhóm. Kiểm tập một số học sinh, nhận xét tập và cách làm bài của học sinh. Hướng dẫn và chuẩn bị cho học sinh làm bài tập thực hành sau nầy.
Lưu ý việc sử dụng MTBT (Bài đọc thêm trang 127). Chú ý việc xóa kết qủa bài thống kê cũ trước khi làm bài thống kê mới Shift CLR 1 =.
Sau khi nhập dữ liệu, tính độ lệch chuẩn Shift S_VAR 2 = .
Bình phương độ lệch chuẩn để có phương sai.
Nhắc lại kiến thức cũ. Học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
BT 3. a)
Số con
0
1
2
3
4
Cộng
Tần số
8
13
19
13
6
59
Tần suất
13,6
22,0
32,2
22,0
10,2
100
b) Chiếm tỉ lệ thấp nhất là những gia đình có 4 con.
Chiếm tỉ lệ cao nhất là những gia đình có 2 con.
Phần lớn là những gia đình có từ 1 đến 3 con.
c) ; Me » 2; MO » 2.
BT 4.
1) Thu thập số liệu thống kê (đã có trong BT4).
2) Phân lớp (theo yêu cầu a, b của bài tập).
3) Lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
4) Vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.
5) Tính số trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai.
6) Tổng kết: nêu nhận xét, ý nghĩa.
DẶN DÒ :
Chuẩn bị bài tập thực hành giải theo nhóm. Phân lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. Mỗi nhóm điều tra số người hiện có (trong hộ khẩu) trong gia đình của mỗi bạn. Thu thập và chia sẻ số liệu thống kê; nhóm 1 dùng số liệu của nhóm mình và nhóm 2; nhóm 2 dùng số liệu của nhóm mình và nhóm 3; . . . Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên sẽ cùng học sinh thống nhất chia lớp. Học sinh tiếp tục lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp, vẽ biểu đồ, tính phương sai, độ lệch chuẩn, nêu ý nghĩa, nhận xét.

File đính kèm:

  • docTiet 52.doc