Giáo án Đại số 11 CB - Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

BÀI 3: MỘT SỐ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP (T2)

 

I. MỤC TIÊU: Thông qua bài dạy giúp học sinh:

 1. Kiến thức:

 - Khắc sâu cho học sinh phương pháp giải các phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

 - Nắm được cách giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.

 - Biết áp dụng công thức biến đổi biểu thức asinx + b cosx để giải PTLG dạng asinx + bcox = c

 2. Kĩ năng:

- Giải thành thạo dạng phương trình nhất, PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình asinx + bcosx = c và có thể chuyển một số phương trình lượng giác đơn giản về dạng trên.

 3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực chủ động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - Chuẩn bị kĩ bài soạn, dạng toán liên quan.

 2. Học sinh:

 - Chuẩn bị giấy nháp, làm bài tập cẩn thận trước khi học bài.

 

doc50 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 11 CB - Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 số bằng nhau khi và chỉ khi 
sin3x = sinx
- Giải phương trình : sin3x = sinx, tìm ra các giá trị của x là : 
 x = k v x = /4 + k/2
-Vì : 
Nên phương trình đã cho tương đương với phương trình: 
 - Giả pt: 
BT2: Tìm các giá trị của x để hai hàm số y = sin3x và y = sinx có giá trị bằng nhau.
 Giải (Học sinh ghi)
- Ghi lời giải vào vở
Hoạt động 3: Cũng cố : Giáo viên nêu hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và cho học sinh giải:
Câu 1: Số nghiệm của phương trình sin( x + /4) = 1 thuộc [ ; 2] là 
	a) 0	b) 1	c) 2	d) 3
	Câu 2: Số nghiệm của phương trình = 0 thuộc [2 ; 4] là
	a) 2	b) 4	c) 5	d) 6
	Câu 3: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sinx + sin2x = cosx + 2 cos2x là:
	a) /6	b) 2/3	c) /4	d) /3
Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
Tiết 10 Soạn ngày: 27/08/2009
 Luyện tập về phương trình lượng giác cơ bản (tiếp)
I. Mục tiêu: Thông qua bài dạy giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
	. Cũng cố và khắc sâu cho học sinh kiến thức về giải các phương trình lượng giác cơ bản.
	. Nắm vững công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản.
 2. Kĩ năng:
	.Vận dụng thành thạo công thức nghiệm của các phương trình lượng giác.
	.Tạo sự linh hoạt trong việc vận dụng công thức nghiệm vào các bài toán.
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, linh hoạt, tích cực chủ động trong quá trình học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị kĩ bài soạn, các dạng toán trong bài.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị giấy nháp, làm bài tập ở nhà trước khi học bài.
III. Phương pháp giảng dạy:
	Giảng giải,vấn đáp gợi mở,thảo luận nhóm.
IV. Tiểntình bài dạy: 
 Hoạt động 1: Tạo sự linh hoạt trong việc sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác.
 Bài toán: Giải các phương trình sau:
 a) cos2 2x = 1/4. b) = 0.
 c) sin3x - cos 5x = 0 d) tan3x tanx = 1
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Giới thiệu bài toán
H: Em cónhận xét gì về câu a) ?
GV: Từ nhận xét đó em hãy giải bài toán(GV gọi một học sinh giải sau đó nhận xét).
- Với câu b) ta cần làm gì trước khi giải?
H: Với điều kiện đó ta càn làm gì tiếp theo?
GV: Nhận xét cách giải của học sinh và gợi ý học sinh cách lấy nghiệm của phương trình.
 GV: Gọi một học sinh giải câu c)
- Gọi một học sinh nêu điều kiện câu d) ?
- Cho học sinh nhận xét về phương trình.
- GV: Tổng hợp và nhận xét
- Tiếp nhận bài toán và giải
- Nhận xét : Có thể đưavề phương trình cơ bản: cos2 2x = 1/4 
 cos2x = 1/2 v cos2x = -1/2
- Tìm điều kiện xác định: x/4 + k.
- Trình bày lời giải.
- Phương trình tương đương với : 
 cos 2x = 0 x = /4 + k/2.
 kết hợp điều kiện bài toán ta có nghiệm của phương trình là: x = - /4 + k.
- Giải và trình bày lời giải.
- Nêu điều kiện xác định. 
- Nhận xét phương trình từ đó đề xuất cách giải : Đưa về phương trình cos x = m hoặc phương trình tan.
- Nội dung bài toán.
- Học sinh trình bày lời giải.
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Em hãy nêu lại các công thức nghiệm của phương trình lượng giác đã học.
- áp dụng giải các phương trình sau: 
a) sin (x + 2) = 1/3.
b) cos3x = -1.
c) sin( 2x - 200) = -
d) cot(/6 - 2x) = 
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải sau đó nhận xét.
- Nêu lại các công thức nghiệm( một học sinh lên bảng gi lại các công thức nghiệm).
- Hai học sinhlên bảng giải các phương trình giáo viên nêu.
- Nhận xết cách giải của bạn.
BT1: Giải các phương trình sau: 
a) sin (x + 2) = 1/3.
b) cos3x = -1.
c) sin( 2x - 200) = -
d) cot(/6 - 2x) = 
 Giải: (Học sinh trình bày)
 Hoạt động 2: Tạo mối liên hệ đồ thị và nghiệm phương trình lượng giác.
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán : 
 Với những giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số y = sin3x và y = sinx bằng nhau.
- Gọi một học sinh nhận xét bài toán.
- Từ đó ta có cách giải bài toán NTN?
- Tiếp nhận bài toán và nhận xét: Giá trị hai hàm số bằng nhau khi và chỉ khi 
sin3x = sinx
- Giải phương trình : sin3x = sinx, tìm ra các giá trị của x là : 
 x = k v x = /4 + k/2
BT2: Tìm các giá trị của x để hai hàm số y = sin3x và y = sinx có giá trị bằng nhau.
 Giải (Học sinh ghi)
Hoạt động : Cũng cố : Giáo viên nêu hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và cho học sinh giải:
	Câu 1: Số nghiệm của phương trình sin( x + /4) = 1 thuộc [ ; 2] là 
	a) 0	b) 1	c) 2	d) 3
	Câu 2: Số nghiệm của phương trình = 0 thuộc [2 ; 4] là
	a) 2	b) 4	c) 5	d) 6
	Câu 3: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sinx + sin2x = cosx + 2 cos2x là:
	a) /6	b) 2/3	c) /4	d) /
Tiết 11 Soạn ngày: 29/08/2009
 Luyện tập về phương trình lượng giác cơ bản (t3)
I. Mục tiêu: Thông qua bài dạy giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
	. Cũng cố và khắc sâu cho học sinh kiến thức về giải các phương trình lượng giác cơ bản.
	. Nắm vững công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản.
 2. Kĩ năng:
	.Vận dụng thành thạo công thức nghiệm của các phương trình lượng giác.
	.Tạo sự linh hoạt trong việc vận dụng công thức nghiệm vào các bài toán.
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, linh hoạt, tích cực chủ động trong quá trình học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị kĩ bài soạn, các dạng toán trong bài.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị giấy nháp, làm bài tập ở nhà trước khi học bài.
III. Phương pháp giảng dạy:
	Giảng giải,vấn đáp gợi mở,thảo luận nhóm.
IV. Tiểntình bài dạy: 
 Hoạt động 1: Luyên tập và hệ thống lại các công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản
Bài toán. Giải các phương trình lượng giác
a) b) 
c) d) 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Giới thiệu bài toán
H: Em cónhận xét gì về câu a) ?
GV: Từ nhận xét đó em hãy giải bài toán(GV gọi một học sinh giải sau đó nhận xét).
- Với câu b) ta cần làm gì trước khi giải?
H: Với điều kiện đó ta càn làm gì tiếp theo?
GV: Nhận xét cách giải của học sinh và gợi ý học sinh cách lấy nghiệm của phương trình.
 GV: Gọi một học sinh giải câu c)
- Gọi một học sinh nêu điều kiện câu d) ?
- Cho học sinh nhận xét về phương trình.
- GV: Tổng hợp và nhận xét
- Tiếp nhận bài toán và giải
- Nhận xét : Có thể đưa về phương trình dạngcơ bản: 
- Tìm điều kiện xác định: 
- Trình bày lời giải.
- Giải và trình bày lời giải.
- Nêu điều kiện xác định. 
- Nhận xét phương trình từ đó đề xuất cách giải :.
- Nội dung bài toán.
- Học sinh trình bày lời giải.
Kết quả:
a) 
b)
c)KQ: 
d) 
 Hoạt động 2: Tạo mối liên hệ đồ thị và nghiệm phương trình lượng giác.
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
Nêu bài toán : 
Tìm điều kiện để hai HS có nghĩa.
 Với những giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số y = và y = tan2x bằng nhau.
- Gọi một học sinh nhận xét bài toán.
- Từ đó ta có cách giải bài toán NTN?
- Tiếp nhận bài toán và nhận xét:
 và 
Giá trị hai hàm số bằng nhau khi và chỉ khi 
- Giải phương trình : , tìm ra các giá trị của x là : 
BT2: Tìm các giá trị của x để hai hàm số y = và có giá trị bằng nhau.
 Giải (Học sinh ghi)
Hoạt động 3 : GV cũng cố bài giảng bằng cách tổ chức kiểm tra 15 phút 
 Giải các phương trình
 a) b) 
 c) 
Bài tập về nhà: Giảicác phương trình
 a) sin(2x - /6) = 
 b) cos(/8 - 4x) = -. 
	 c) 6tan( 5x - /3 ) = -2	
	 d) 3tan2 (2x + /5) = 1	
Rút kinh ngiệm:
Tiết 13. Ngày soạn 7/09/2009
 Bài 3 : một số dạng phương trình lượng giác thường gặp.
I. Mục tiêu: Thông qua bài dạy giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
 - Nắm được cách giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
 2. Kĩ năng:
	Nhận biết và giải thành thạo dạng phương trình nhất đối với một hàm số lượng giác. 
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác, tích cực chủ động trong quá trình học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị kĩ bài soạn, các hình vẽ, phiếu trả lời trắc nghiệm
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị giấy nháp, ôn lại kiến thức bài 2.
III. Phương pháp giảng dạy:
	Giảng giải,vấn đáp gợi mở,thảo luận nhóm.
IV. Tiểntình bài dạy:
Hoạt động 1:Nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác:
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán tìm x sao cho 
 tan2x +3 = 0.
- Nhận xét lời giải .
H: Em có nhận xét gì về phương trình đã cho ?
- Tổng hợp và nhận xét.
- Phát phiếu học tập (phân lớp thành 4 nhóm) giải các phương trình sau: 
a) 5sinx - 6 = 0.
b) cot3x - 3 = 0.
- Em hãy nêu phương pháp giải phương trình dạng này.
- Tiếp nhận bài toán và giải.
- Trình bày lời giải:
 Biến đổi phương trình về dạng:
 tan2x = - 3/tan 2x = tan (-/3) 
2x = -/3 + k
 x =-/6 + k/2
- Nhận xét phương trình : dạng, cách giải.
- Tổng quát hoá nêu khái niệm và cách giải.
- Tiếp nhận bài toán theo nhóm và giải sau đó trình bày lời giải .
- Nêu phương pháp giải: Biến đổi đưa về dạng cơ bản.
I. Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
1. Định nghĩa.
- Học sinh trình bày các ví dụ.
- Dạng phương trình : ax + b = 0
2. Cách giải.
- Học sinh trình bày lời giải các bài toán.
- Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng cơ bản.
Hoạt động 2: Nêu ví dụ cũng cố phương pháp giải.
	Giải các phương trình sau: a)sinx - 1 = 0	b) tan(2x - 300) +3 = 0
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Chiếu - Bảng phụ
- Giới thiệu bài toán và gọi học sinh giải.
- Gợi ý học sinh giải nếu cần.
- Tiếp nhận bài toán và giải.
- Trình bày lời giải:
 a) Đưa về phương trình : sinx = sin 
Từ đây suy ra nghiệm của phương tình là: x = + k2 v x = + k2 , k Z
 b) Đưa phương trình về dạng: 
 tan(2x - 300) = tan( - 600) 
Từ đây suy ra họ nghiệm của phương trình là: x = -150 + k900 , k Z
VD: Giải phương trình : 
a)sinx - 1 = 0	
b) tan(2x - 300) +3 = 0
- Học sinh trình bày lời giải .
Hoạt động 3: Nêu phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Chiếu - Bảng phụ
- Nêu vấn đề một số phương trình lượng giác khác ta có thể đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác để giải.
- Em hãy giải phương trình: 
 5cosx - 2sin2x = 0(1) 
- Gợi ý cho học sinh về đặc điểm của bài toán nếu cần.
- Tương tự em hãy giải phương trình: 8sinxcosxcos2x = -1
- Gợi ý cho học sinh biến đổi vế trái.
- Tiếp nhận vấn đề.
- Giải phương trình.
- Trình bày lời giải:
 (1) cosx( 5 - 4sinx ) = 0
 cosx = 0 hoặc 4sinx - 5 = 0
 cosx = 0 x = + k
 Phương trình 4sinx - 5 = 0 vô nghiệm.
 Vậy phương trình có họ nghiệm là: 
 x = + k
- Tiếp nhận bài toán và giải.
- Trình bày lời giải:
 Biến đổi phương trình về dạng:
 2sin4x = - 1 sin4x = -1/2
3. Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác
Hoạt động 4:Rèn luyện kĩ năng giải các phương trình lượng giác:
	a) ( sinx + 1)(2cosx -)= 0	b) 4sin2 x - 1 = 0
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán và cho học sinh nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và giải.
- Nhận xét lờigiải của học sinh.
- Tiếpnhận bài toán và nhận xét.
- Thực hành giải bài toán theo nhóm và trình bày lời giải:
a) Phương trình tương đương với :
Từ đây ta có nghiệm của phương trình là: x = - + k2 , x = + k2
b) Phương tình tương đương với: 
 sinx = 1/2 v sinx = - 1/2 
 Từ đây suy ra nghiệm của phương trình là: x = + k
Giải các phương trình lượng giác:
a) ( sinx + 1)(2cosx -)= 0
b) 4sin2 x - 1 = 0
Hoạt động 5: Cũng cố:
	1) Nêu phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
 2) áp dụng giải các phương trình sau:
a) 3cot( 450 - 3x ) + 1 = 0 	 b) cos2x - 1/4 = 0.
Tiết 14 Ngày soạn 09/09/2009
Bài 3: một số dạng phương trình lượng giác thường gặp (t2)
I. Mục tiêu: Thông qua bài dạy giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
 - Khắc sâu cho học sinh phương pháp giải các phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
 - Nắm được cách giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
 - Biết áp dụng công thức biến đổi biểu thức asinx + b cosx để giải PTLG dạng asinx + bcox = c
 2. Kĩ năng:
- Giải thành thạo dạng phương trình nhất, PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình asinx + bcosx = c và có thể chuyển một số phương trình lượng giác đơn giản về dạng trên.
 3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực chủ động trong quá trình học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị kĩ bài soạn, dạng toán liên quan.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị giấy nháp, làm bài tập cẩn thận trước khi học bài.
III. Phương pháp giảng dạy:
	Giảng giải,vấn đáp gợi mở,thảo luận nhóm.
IV. Tiểntình bài dạy:
Hoạt động 1: Bài cũ: Nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác ?
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Gọi một học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh áp dụng giải phương trình: 
 a) 2cosx - = 0
 b) 3tanx + = 0.
- Nhận xét lời giải của học sinh.
- Trả lời câu hỏi.
- áp dụng giải:
a) cosx = cosx = cos/6
 x = + k2
c) Đưa về phương trình:
 tan x = tan( - ) từ đây suy ra phương trình có nghiệm là:
 x = - + k 
- Học sinh trình bày các bài toán.
Hoạt động 2:Nêu định nghĩa và cách giải phương trình bậc hai đối với hàm số lượng giác:
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Liên hệ bài cũ yêu cầu học sinh nêu khái niệm phương tình bậc hai đối với một hàm số lượng giác?
- H: Em hãy lấy ví dụ ?
- Tổng hợp và nhận xét.
- Phát phiếu học tập (phân lớp thành 4 nhóm) giải các phương trình sau: 
a) 5sin2x - 6sinx + 1 = 0.
b)3tanx - (6 +)tanx + 
 2 = 0.
- H: Em hãy nêu phương pháp giải phương trình dạng này.
- Tổng hợp và nhận xét.
- Phương trình có dạng: at2 + bt + c = 0.
 Trong đó a, b, c là các hằng số, a 0.
- Lấy ví dụ.
- Tiếp nhận bài toán và giải theo nhóm.
- Trình bày lời giải:
a) Đặt t = sinx, giải phương trình với ẩn t tìm được sinx = 1 v sinx = 1/5
 Từ đây suy ra phương tình có các nghiệm là: x =+ k2, 
x = arcsin+ k2,x = - arcsin+ k2
b) Tượng tự học sinh giải b) suy ra công thức nghiệm của phương trình là: 
x = + k , x = arctan3+ k.
- Tổng quát hoá và nêu phương pháp giải ?
I. Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
1. Định nghĩa.
- Học sinh trình bày các ví dụ.
- Dạng phương trình :
 at2 + bt + c = 0
- Học sinh trình bày lời giải các bài toán.
2. Cách giải.
- Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng cơ bản bằng cách đặt ẩn phụ.
Hoạt động3: Nêu ví dụ cũng cố phương pháp giải.
Giải các phương trình sau: a) 2sin2 + sin - 2 = 0. b) 6cos2 x +5 sinx - 2 = 0
 Giải các phương trình lượng giác sau rồi dùng máy tính để kiểm tra lại:
 a) cos2x +1 = 0 trên (0 ; ) 	b) sin2x - sinx = 0 (2) [0 ; ] 
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán và gọi một học sinh giải.
 -Hướng dẫn học sinh phương pháp sử dụng máy tính để kiểm tra.
- Nhận xét lời giải của học sinh và giới thiệu cho học sinh phương pháp đối chiếu nghiệm của phương tình thoã mãn điều kiện nào đó.
- Giải các phương trình.
- Trrình bày lời giải.
 a) Phương trình có họ nghiệm là:
 x = 3 + k2 , k Z.
 Với x (0 ; ) phương tình có nghiệm là: x = 3.
 b) (2) sinx = 0 v sinx = 1
 Phương tình có cáchọ nghiệm là:
 x = k v x = + k2
 Với x [0 ; ] phương trình có các nghiệm là: x = 0 ; x = 
- Nhận xét lời giải của bạn.
- Dùng máy tính để kiểm tra lại.
- Học sinh trình bày lời giải các bài toán.
Hoạt động 4: Nêu dạng và cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
	a) Nêu các công thức cộng ? 
	b) áp dụng chứng minh rằng:
	a) sinx + cosx = cos(x - )	b) sinx - cosx = 2sin(x - )
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Gọi một học sinh lên bản TL câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh áp dụng vào bài toán.
- Nhận xét cách giải của học sinh.
- Trả lời câu hỏi
- T iếp nhận bài toán và giải.
- Trình bày lời giải.
- Học sinh ghi công thức cộng.
- học sinh trình bày lời giải các bài toán.
HĐTP1 .GV: Nêu biểu thức dạng F = asinx + bcosx
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Phân tích : Các hệ số, cách phân tích.
- Tổng quát hoá bài toán: Em hãy tìm cách biến đổi biểu thức : F = asinx + bcosx thành biểu thức có dạng trên.
-Giáo viên có thể gợi ý học sinh đưa ra ngoài.
- Nêu điều kiện bài toán a, b không đồng thời bằng không.
- Nhận xét cách giải của học sinh.
- Tổng hợp và nêu công thức: 
asinx +bcosx 
 =sin(x + )
- Trả lời .
- Giải các bài toán và trình bày.
 F = (sinx +cosx) .
Nhận xét () + = 1
 Đặt : cos=,sin=.
Ta có F = sin(x + )
- Nhận xét bài toán.
1. Công thức biến đổi.
- Học sinh trình bày lời giải bài toán.
- F = asinx + bcosx = (sinx + cosx) 
 = sin(x + )
HĐTP2.Nêu ví dụ cũng cố phương pháp giải:
	Biến đổi biểu thức sau:
	a) A = 3si nx - 4cosx.	b) B = tancosx + sinx.
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán và yêu cầu học sinh xác định dạng biểu thức ?
- Gọi học sinh lên bảng để giải.
- Nhận dạng biểu thức.
- Giải bài toán.
- Trình bày lời giải:
a) A = sin(x - )
 = 5sin(x - )
Với cos = 3/5, sin = 4/5.
b) B = 1/cos(sincosx + cossinx) = sin(x +)
- Học sinh trình bày lời giải các bài toán.
Hoạt động 5 Cũng cố và ra BTVN
Bài toán 1: Giải các PT sau:
a) 2Sin22x + 3 cos2x – 3 = 0 b) tanx+ 3cotx - 4 = 0
c) 4sinx + 3 cox = 5
Bài toán 2:
a) Trong các biểu thức sau biểu thức nào là biểu thức rút gọn của A = cosx - sinx 
	A) 2sin(x - )	B) sin(x - )	C) 2cos(x - )	D) 2sin(x - )
 b) Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của biểu thức: F = sinx - cosx.
	 Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................................................
Tiết 15. Ngày Soạn 12/09/2009 
luyện tập về phương trình Lượng giác thường gặp (t1)
I. Mục tiêu: Thông qua bài dạy giúp học sinh:
 1. Kiến thức: 
	Khắc sâu cho học sinh phương pháp giải các phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng
 giác.
 2. Kĩ năng:
	- Giải thành thạo dạng phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác và có thể chuyển một số phương trình lượng giác đơn giản về đạng trên.
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác, tích cực chủ động trong quá trình học tập.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Chuẩn bị kĩ bài soạn, dạng toán liên quan.
 2. Học sinh:
	- Chuẩn bị giấy nháp, làm bài tập cẩn thận trước khi học bài.
III. Phương pháp giảng dạy:
	Giảng giải,vấn đáp gợi mở,thảo luận nhóm.
IV. Tiểntình bài dạy:
Hoạt động 1: Bài cũ: Nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác, lấy ví dụ
 minh hoạ? 
Hoạt động 2:Rèn luyện kĩ năng giải các phương trình lượng giác. 
 Bài toán: Giải các phương trình sau: 
	a) b) 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán và gọi một học sinh giải.
- Nhận xét lời giải của học sinh.
- Giải các phương trình.
- Trình bày lời giải.
- Nhận xét lời giải của bạn.
- Học sinh trình bày nội dung bài giải.
- Kết quả các bài toán:
 a) 
 b) 
Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng giải các phương trình lượng giác đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác. 
 a) cosx- sin2x = 0 b) 
Hoạt động của giáoviên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng - Bảng phụ
- Nêu bài toán 
- H: Em có nhận xét gì về bài toán?
- Yêu cầu học sinh giải .
- Ta cần làm gì tiếp theo ?
- H:Em có nhận xét gì về phương trình câu b)?
- Gợi ý học sinh nếu cần.
- Nhận xté lời giải của học sinh và nêu dạng phương trình.
- Tiếp nhận bài toán.
- Nhận xét câu a):Nếu thay 
sin2x= 2 sinxcosx thì ta sẽ đưa phương trình về phương trình bậc nhất đối với một hàm số LG.
- Từ nhận xét giải phương trình được kết quả: Phương trình có nghiệm: 
- Nhận xét lời giải của bạn.
- Nhận xét.
- Tiếp nhận gợi ý và giải.
- Trình bày lời giải: 
( 
Giải các phương trình sau: 
a) 
 b) 4sinxcosxcos2x = 1 (1) 
- Học sinh trình bày lời giải.
(1)2sin2xcos2x = 1
 sin4x = 1
 Hoạt động 4:Cũng cố và ra bài tập về n

File đính kèm:

  • docDAI SO 11- C1 CB.doc