Giáo án Đại số và giải tích 11 - Chương 3: Vec tơ trong không gian - Bài 1 đến bài 5

I.Mục tiêu:

a)Kiến thức:

+HS nắm chắc định nghĩa đường thẳng vuông góc với mp, hiểu được vectơ pháp tuyến của mp

+Nắm được, vận dụng được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp. Từ đó, hiểu được mối quan hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc trong không gian giữa hai đối tượng.

+Biết cách xác định một mp đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Đồng thời xác định đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mp cho trước.

+Nắm được phép chiếu vuông goc và định lí ba đường vuông góc. Từ đó xác định được góc giữa đường thẳng và mp

b) Kỹ năng : +Vận dụng đường thẳng vuông góc với mp, qua hệ song song và quan hệ vuông góc trong không gian được mở rộng từ quan hệ vuông góc và song song trong mp để gải các bài toán trong không gian.

+Vận dụng định lí 3 đường vuông góc linh hoạt để giải toán và phép chiếu vuông góc là trường hợp để xác định góc giữa đường thẳng và mp.

II. Chuẩn bị:

-GV: +Chuẩn các bài toán tương tự trong mp.

+Chuẩn bị các hình ảnh thực tế đường thẳng vuông góc với mp.

-HS: +Xem lại cách biểu diễn một vectơ thông qua hai vectơ trong mp.

+Cách xác định mp

+Điều kiện song song của đường thẳng với đường thẳng, mp với mp.

 

doc21 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số và giải tích 11 - Chương 3: Vec tơ trong không gian - Bài 1 đến bài 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
cũ: Định nghĩa ba vectơ không đồng phẳng, điều kiện để ba vectơ đồng phẳng?
Bài mới:
I.Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.
Hoạt động 1: Góc giữa hai vectơ trong không gian 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu: (, )
-Giáo viên đặt vấn đề về khái niệm góc giữa hai vectơ 
-Lưu ý 
+ Giá, độ dài, phương chiều của vectơ , . Có thể xuất pháp từ góc giữa hai vectơ tronghình học phẳng, từ đó đưa ra tính tương tự và dẫn đến khái niệm góc giữa hai vectơ trong không gian.
-Yêu cầu HS nghiên cứu định nghĩa và vẽ hình xác định góc giữa hai vectơ , .
-Yêu cầu HS tự giải vào giấy nháp 1 và có thể gọi một HS trả lời kết quả, cả lớp nghe bổ sung nếu có thiếu sót.
-GV kết luận và yêu cầu HS ghi vào vở.
-Nghiên cứu Định nghĩa trong SGK.
-Học sinh vẽ hình: 
Hoạt động 2: Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian 
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Định nghĩa:
Tích vô hướng của hai vectơ , (đều khác vectơ- không) kí hiệu:
. = ||.||.cos(, ).
-GV nêu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ 
-Nếu hai vectơ trên vuông góc với nhau , thì tích đó sẻ như thế nào?
-Yêu cầu HS cả lớp nhiên cứu VD1: 
-GV nhận xét cách tính và lưu ý HS cách tính góc trong không gian và kết luận lại vấn đề. Yêu cầu HS cả lớp ghhi vào vở và kết luận.
-Yêu cầu HS cả lớp áp dụng phương pháp tương tự để làm bài tập trong 2
-Chú ý lắng nghe và ghi tóm tắt vào vở.
HS vẽ hình và nêu cách tính.
-HS giải bài tập.
II.Vectơ chỉ phương của đường thẳng 
Hoạt động 3: Định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa:SGK
-Giáo viên nêu định nghĩa như trong SGK.
Nhận xét: GV nêu nhận xét và gợi ý cho HS về nhà chứng minh hoặc yêu cầu HS tự nêu nhận xét sau khi đã học xong định nghĩa.
HS vẽ hình và nêu tóm tắt.
-HS nêu các nhận xét trong SGK.
II.Góc giữa hai đường thẳng 
Hoạt động 4: Góc giữa hai đường thẳng 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa: Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ lần lượt song song với hai đường thẳng a và b.
-Giáo viên đặt vấn đề :Cho a, b là hai đường thẳng bất kì. Từ một điểm O tuý ý, vẽ a’// a, b’// b. khi O thay đổi, góc giữa (a’, b’) không đổi. Từ đó dẫn dắt HS đến định nghĩa 
+Nêu định nghĩa và nhận xét, giáo viên yêu cầu HS làm 3 và giấy nháp và gọi một em trình bày phương án trả lời của mình. Cả lớp cùng nghe và nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2:
-HS theo hướng dẫn của GV vẽ hình
-HS nêu nhận xét.
-Nghiên cứu VD2: 
+Tóm tắt
+Vẽ hình
+Kết quả: 
IV. Hai đương thẵng vuông góc
Hoạt động 5: Hai đương thẵng vuông góc 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa : Hai đường thẳng đgl vuông góc nếu góc giữa chúng bằng 90o.
Kí hiệu: a b .
-GV nêu định nghĩa 
-GV yêu cầu HS nhận xét (tương tự góc giữa hai đường thẳng).
Chý ý: Nếu là hai vectơ chỉ phương của a, b thì = 0.
-GV lưu ý HS chứng minh các đường thẳng BC’, B’C, A’D, AD’ cùng vuông góc với AB.
+Yêu cầu HS tự giải bài 5 và giấy nháp và GV kiểm tra. 
-Hs tiếp thu định nghĩa, nắm kí hiệu để vận dụng vào giải toán.
-Nghiên cứu VD3 trong SGK và tứ đó làm bài tập 4, 5
+Vẽ hình:
a)Nêu các đường thẳng đi qua hai vuông góc với AB
HS nêu kết quả(HS khá)
b)HS(Trung bình): Nêu kết quả.
IV.Củng cố 
Vì tính logíc nên GV có thể tóm tắt cả ba tiết học, HS cầc nắm các kiến thức cơ bản
1)Các phép toán vectơ: cộng, trừ, nhân vectơ với một số.
2)Phân tích một vectơ theo các vectơ không cùng phương 
3)Biết dùng tích vộ hướng để giải các bài toán. Các kiến thức . = ||.||.cos(, ); 
 = 0; cos(, ) = 
4)Góc giữa hai đường thẳng (a, b) = (a’, b’)
5)Hai đường thẳng a, b vuông góc khi và chỉ khi (a, b) = 90o.
V.Bài tập vè nhà: 
-Xem lại toàn bộ lí thuyết đã học.
-Vận dụng để giải các bài tập trong SGK trang 97, 98. 
Tiết 31
BÀI TẬP
Bài . SGK/97
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Muốn tìm góc giữa hai vec tơ ta tịnh tiến hai vec tơ đó sao cho chúng cùng chung điểm đầu.
a)=45O 
b)=60O 
c)=90O 
Bài 2.SGK/97
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Qui tắc trừ: 
a)
= ==
b) 
Bài 4.SGK/97
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Qui tắc trừ: 
-Định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ
-Tính chất đường trung bình của tam giác
a) = . Vậy ABCC’ 
b) MN // CC’ và PQ // CC’=> MN // PQ (1)
MN, PQ lần lượt là đường trung bình của tam giác ABC, ABC’ =>MN = PQ = (2)
Từ (1) và (2) =>MNPQ là hình bình hành
Lại có ABCC’, MN // AB, MQ // CC’
=>MN MQ. Do đó h.b.h MNPQ là hình chữ nhật
Bài 8.SGK/98
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Qui tắc trừ: 
-Định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ
a) = . Vậy ABCD 
b) 
=0
Do đó ABMN
Tương tự MN CD.
Củng cố: 
-Góc giữa hai vec tơ
-Định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ
-Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Tiết 32
BÀI 3: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓCVỚI MẶT PHẲNG.
I.Mục tiêu: 
a)Kiến thức:
+HS nắm chắc định nghĩa đường thẳng vuông góc với mp, hiểu được vectơ pháp tuyến của mp
+Nắm được, vận dụng được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp. Từ đó, hiểu được mối quan hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc trong không gian giữa hai đối tượng.
+Biết cách xác định một mp đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Đồng thời xác định đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mp cho trước.
+Nắm được phép chiếu vuông goc và định lí ba đường vuông góc. Từ đó xác định được góc giữa đường thẳng và mp
b) Kỹ năng : +Vận dụng đường thẳng vuông góc với mp, qua hệ song song và quan hệ vuông góc trong không gian được mở rộng từ quan hệ vuông góc và song song trong mp để gải các bài toán trong không gian.
+Vận dụng định lí 3 đường vuông góc linh hoạt để giải toán và phép chiếu vuông góc là trường hợp để xác định góc giữa đường thẳng và mp.
II. Chuẩn bị:
-GV: +Chuẩn các bài toán tương tự trong mp.
+Chuẩn bị các hình ảnh thực tế đường thẳng vuông góc với mp.
-HS: +Xem lại cách biểu diễn một vectơ thông qua hai vectơ trong mp.
+Cách xác định mp
+Điều kiện song song của đường thẳng với đường thẳng, mp với mp.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
1.Bài cũ: Nêu phương pháp chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau và ứng dụng để giải bài toán sau:
Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1, Chứng minh rằng AD1 CD.
Đáp án: Cách 1: Vẽ hình 
Ta có :
Cách 2: Đường thẳng a có vectơ chỉ phương , b có vectơ chỉ phương . Khi đó . = 0. Suy ra đpcm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa: Đường thẳng d đgl vuông góc với mp () nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp ()
Kí hiệu: d()
-Giáo viên đặt vấn đề:Nêu một số hiện tượng trong thực tế: nhười ta xây dựng dùng dây dọi để kiểm tra thẳng đứng bờ tường. Hiện tương rơi tự do của một vật trong tự nhiên Từ đó, suy ra khái niệm đường thẳng vuông góc với mp.
VD: Cho , , các điểm M AC, N AD. Chứng minh: . = 0.
-GV gợi ý: Chứng minh . = 0 và biểu diễn vectơ theo và .
-HS lĩnh hội cách đặt vấn đề của GV để hình dung khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
-Ghi nhớ định nghĩa.
Vẽ mô hình
-Theo dõi gợi ý chứng minh của GV.
-Thực hiện VD.
 = k1. = k2..
Suy ra ( k1.+ k2.)
Hoạt động 2: Điều kiện đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mp thì nó vuông góc với mp đó.
Hệ quả: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì nó vuông góc với cạnh thức ba của tam giác đó.
-GV đặt vấn đề: Từ định nghĩa đường vuông góc với mặt phẳng khi nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó rất trừu tượng. Ta phải xác định điều đó để xác định đường thẳng vuông góc với mp.
GV nêu định lí 1 (SGK) và yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận của định lí.
-GV lưu ý HS : Định lí 1 là điều kiện cần và đủ để đường thẳng d vuông góc với mp(P) và định lí nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mp hoặc một đường thẳng vuông góc với đường thẳng.
Ta xét trường hợp: Xét a không cắt b nữa thì định lí còn đúng nữa không?
Hệ quả: GV nêu hệ quả (SGK)
-Lĩnh hội cách đặt vấn đề của GV
-HS tóm tắt định lí
-Nêu phương pháp chứng minh đương thẳng vuông góc với mặt phẳng.
-Vẽ hình xem hướng dẫn chứng minh của GV:
-Nếu a//b thì không có kết luận d(P)
-Tóm tắt và ghi nhớ hệ quả.
-Vận dụng ĐL1 để giải các bài tập 1, 2
Hoạt động 3: Tính chất 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tính chất 1: Có duy nhất một mp đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Mp trung trực của đoạn thẳng AB: Đi qua trung điểm I của đoạn AB và vuông góc với đoạn AB.
Tính chất 2: 
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mp cho trước.
-Từ định nghĩa và điều kiện đường thẳng vuông góc với mp, giáo viên đặt vấn đề các tính chất của nó: 
Tính chất 1:
Yêu cầu HS: Nêu tóm tắt, vẽ hình minh hoạ, áp dụng với mp trung trực.
Tính chất 2: 
Yêu cầu HS: Nêu tóm tắt , vẽ hình minh hoạ. 
-Tóm tắt và vẽ hình tính chất 1
-Tóm tắt và vẽ hình tính chất 2.
Tiết 33
Hoạt động 4: Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tính chất 1: SGK
Tính chất 2: SGK
Tính chất 3: SGK
-Giáo viên đặt vấn đề :Tư định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp và các tính chất của nó người ta có thể chứng minh được sự liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp có những tính chất 
Tính chất 1:Yêu cầu HS: Nêu tóm tắt , vẽ hình minh hoạ
Tính chất 2: Yêu cầu HS:Nêu tóm tắt, vẽ hình minh hoạ
3.Tính chất 3:Yêu cầu HS:Nêu tóm tắt, vẽ hình minh hoạ
-GV yêu cầu HS cả lớp: Nghiên cứu VD1
-Lĩnh hội dặt vấn đề của GV
-Vẽ hình và tóm tắt tính chất 1
-Vẽ hình và tóm tắt tính chất 2
-Vẽ hình và tóm tắt tính chất 3
-Nghiên cứu VD1.
-Nêu cách giải.
Hoạt động 5: Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phép chiếu vuông góc: Phép chiếu song song theo phương vuông góc vuông góc với mp chiếu đgl phép chiếu vuông góc.
2.Định lí ba đường vuong góc:
Định lí: SGK
3.Góc giữa đường thẳng với mp: 
Định nghĩa: SGK
-GV đặt vấn đề bằng cách yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép chiếu song song.
+Áp dụng trong trường hợp bài toán cụ thể cho vuông góc với mp(), phép chiếu // theo phương lên (), giáo viên yêu cầu HS rút ra nhận xét (xem định nghĩa)
-Hãy tìm hình chiếu vuông góc của đường thẳng a trêm mp ?
GV kết luận: Phép chiếu vuông góc là trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song
-GV nêu nội dung của định lí, yêu cầu HS ghi tóm tắt định lí và vẽ hình 
-GV nêu định nghĩa góc giữa đường thẳng với mp trong SGK. Yêu cầu HS tóm tắt định nghĩa và vẽ hình, nêu ki hiệu.
+Trường hợp đường thẳng d vuông góc, hoặc d // với mp() thì sao?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 2 (trang 103)
Tóm tắt và vẽ hình 
+Cho S.ABCD cạnh a với SA = avà SA (ABCD).
a)Xác định góc giữa SC và(AMN)
b) Xác định góc giữa SC và(ABCD)
-Nhắc lại phép chiếu song song 
-Vẽ hình biểu diễn định nghĩa phép chiếu vuông góc.
-Vẽ hình định lí ba đường vuông gốc.
-Nêu cách chứng minh định lý ba đường vuông góc.
-Nghiên cứu dịnh nghĩa.
Vẽ hình biểu diễn định nghĩa góc giữa đường thẳng với mp.
Nghiên cứu và làm bài tập.
-Học sinh thực hiện làm bài tập
a)ĐS: Góc giữa SC và(AMN) là 90o
b)ĐS: Góc giữa SC và(ABCD) là 45o
IV.Củng cố 
+Hãy nêu phương hướng chứng minh đường thẳng vuông góc với mp và mp vuong góc với mp.
+Phương hướng chứng minh một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia, đường thẳng vuông góc với hình chiếu hoặc đường xiên của đường thẳng đó.
+Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Vận dụng chứng minh đường thẳng vuông góc với mp, chứng minh đường thẳng vuông góc với đường thẳng và xác định một mp.
V.Bài tập vè nhà: 
-Xem lại toàn bộ lí thuyết đã học.
-Vận dụng để giải các bài tập trong SGK trang 97, 98. 
Tiết 34
BÀI TẬP
Bài 2. SGK/104
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
a)
b)
Mà DI AH nên AH (BCD)
Bài 3.SGK trang 104
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
a)
b)
Bài 4.SGK trang 105
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
-Trực tâm cùa tam giác là giao điểm của ba đường cao
a)
b) 
Tương tự ta chứng minh được CABH và ABCH nên H là trực tâm của tam giác ABC
c)Gọi K =AH BC
Vậy OH là đường cao của tam giác OAK nên ta có 
(1)
Trong tam giác vuông OBC với đường cao AK ta có 
(2)
Từ (1) và (2) ta có: 
Bài 5.SGK trang 105
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
a)
b) 
Bài 6.SGK trang 105
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
- a // b nếu a (P) thì b(P)
a)
b) BD(SAC) mà IK // BD =>IK(SAC)
Bài 7. SGK trang 105
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Đường thẳng a vuông góc với mp(P) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp(P)
-Đường thẳng a vuông góc với hai đường thằng cắt nhau nằm trong mp(P) thì a (P)
- a // b nếu a (P) thì b(P)
a)
b)BCSB mà MN // BC =>
Củng cố: -Các cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mp
Tiết 36
BÀI 4: HAI MẶT PHẶNG VUÔNG GÓC.
I.Mục tiêu: 
a)Kiến thức:
+HS nắm nắm chắc định nghĩa góc giữa hai mp, từ đó nắm được định nghĩa hai mp vuong góc. Từ đó HS nắm được điều kiện cần và đủ để hai mp vuông góc với nhau. Định lí về giao tuyến của hai mp cắt nhau cùng vuông góc với mp thứ 3.
+ Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng, chiều cao của hình lăng trụ, tính chất của hình lăng trụ.
+Nắm được định nghĩa hình chóp đều, hình chóp cụt đều và các tính chất của hình chóp đó.
b) Kỹ năng : Vận dụng được tính chất hai mp vuông góc, tính chất của hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều, hình chóp cụt đều vào giải các bài toán hình học không gian về lượng.
II. Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị tiết dạy trên máy và các phiếu học tập của HS.
-HS: On lại các tính chất đường thẳng vuông góc với mp, các tính chất, hệ thức lượng trong tam giác.
III.Nội dung và tiến trình lên lớp: 
1.Bài cũ: 
Câu 1: Cho tứ diện S.ABC, SA (ABC), ABC vuông tại B. Chứng minh các mặt tứ diện là các tam giác vuông.
Câu 2: Nhắc lại điều kiện đường thẳng vuông góc với mp
Đáp án: Các tam giác SAB,SAC, ABC là những tam giác vuông nên
 BC (SAC) BC SC.
Do đó SBC vuong ở C
HS: Nêu điều kiện ở SGK.
Bài mới:
GV đặt vấn đề: Xem hình ảnh cánh cửa đang chuyển động ta thấy goác giữa mp cánh cửa và bức tường thay đổi, đó là sự tahy đổi giữa hai mp. Trong trường hợp này ta đã xem:
+Cành cửa là một mp
+Bờ tường là một mp
+Khi cánh cửa thay đổi thì góc giữa hai mp thay đổi.
Để xét m cách chi tiết tính chất về góc giữa hai mp, ta thể bắt đầu từ định nghĩa về nó:
A.Góc giữa hai mặt phẳng 
Hoạt động 1: Định nghĩa: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Định nghĩa: Góc giữa hai mp là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông với hai mp đó.
-Giáo viên nêu định nghĩa và vẽ hình (SGK)
, với a() và b()
Nếu () // () hoặc () () thì góc (, ) = 0o 
GV: Kết luận góc giữa hai mp là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mp và vuông góc với giao tuyến.
-HS tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu
-Vẽ hình biểu diễn: 
Hoạt động 2: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Góc giữa hai mp cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mp và vuông góc với giao tuyến.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và rút ra một số kết luận:
+Vẽ được hình
+Cách xác định góc giữa hai mp cắt nhau?
-Cùng GV nghiên cứu SGK
-Vẽ hình biểu diễn: 
Hoạt động 3: Diện tích hình chiếu của một đa giác 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đa giác (H)(), đa giác (H’) là hình chiếu của (H) lên (), = : 
S’ = Scos
-GV nêu tính chất về hình chiếu diện tích của một hình đa giác (như SGK)
+Yêu cầu HS nghiên cứu VD1 SGK(dể ý cách vẽ hình và cách chứng minh)
-Nêu t/c diện của một hình đa giác
-Nghiên cứu VD
+Vẽ hình biểu diễn:
+HS chứng minh.
B. Hai mặt phẳng vuông góc 
Hoạt động 4: Hai mặt phẳng vuông góc
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Định nghĩa: SGK
Kí hiệu: () ()ó
2.Các định lí:
Định lí 1: Điều kiện cần và đủ ()() là () chứa a và a ().
Hệ quả 1: () (), () () = c, a (), a c a ()
Hệ quả 2: Nếu () (), A () và A d, d () thì d ()
Định lí 2: Nếu hai mp cắt nhau cùng vuông góc với một mp thì giao tuyến của chúng vuôn góc với mp đó.
Giáo viên :Nêu định nghĩa (SGK)
+Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ.
Định lí 1: GV nêu định lí
-GV nêu hệ quả 1, 2 
GV: Nêu định lí 2 (SGK)
1: Yêu cầu HS nghiên cứu giải, dựa vào hình vẽ 3.55
Gợi ý: Hãy chỉ ra góc giữa hai mp tương ứng với góc giữa hai đường thuộc hai mp.
2. HS nghiên cứu giải.
a)Hãy nêu phương pháp chứng minh hai mp vuông góc với nhau
GV:Phương pháp 1: Góc giữa hao mp bằng một vuông
Phương pháp 2: Một mặt chứa một đường vuông góc với mặt kia 
b)Em hãy tìm trong mặt (SBD) một đường thẳng vuông góc với (SAC).
-Hs vẽ hình biểu diễn:
-HS ghi nhhớ định lí
-HS vẽ hình biểu diễn:
-HS lằng nghe và ghi bài.
-HS nêu ĐL
-HS vẽ hình minh họa.
-HS nghiên cứu VD.
-HS nêu phương pháp giải.
-HS làm bài tập.
IV.Củng cố 
+Hãy nhắc lại phương pháp chứng minh hai mp vuông góc 
-Phuơng pháp tìm góc:
+Tìm giao tuyến.
+Tìm hai đường thẳng a, b vuông góc với giao tuyến.
+Góc (, ) = (a, b).
-Tìm trong () một đường thẳng d () () ()
V.Bài tập về nhà: 
-Xem lại lí thuyết chứng minh hai mp vuông góc.
-Vận dụng để giải các bài tập trong SGK trang 113, 114.
Tiết 37
BÀI 4: HAI MẶT PHẶNG VUÔNG GÓC(tiếp). 
1.Bài cũ: 
Nhắc lại phương pháp tìm góc giữa hai mp?
Đáp án: +Tìm giao tuyến 
+Tìm hai đường thẳng a và b vuông góc với giao tuyến.
Góc (, ) = (a, b).
-Tìm trong () một đường thẳng d () ()()
Bài mới:
III.Hình lăng trụ đứng
Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình có: 
+Các cạnh bên vuong 6góc với mp đáy.
+Độ dài các cạnh bên gọi là chiều cao của hỉnh lăng trụ
2. Nhận xét
+Các mặt bên của hình lăng trụ đứng luôn vuông góc với mặt phẳng đáy.
+Hình lăng trụ đều có các mặt bên đều là hình chữ nhật bằng nhau AA’= BB’ 
GV: Nêu định nghĩa (SGK)
-GV yêu cầu HS nêu các loại hình lăng trụ đứng và vẽ hình minh họa.
+Từ quan sát các ví dụ thực hiện trả lời 1.
+ GV hỏi: Nếu cắt lăng trụ đứng bởi một mp vuông góc với cạnh bên ta được thiết diện của nó như thế nào?
-Yêu cầu HS nghiên cứu VD2: Cho ABCDE.A’B’C’D’E’. cạnh a tính diện tích tiết diện hình lập phương bị cắt bởi mp trung trực () của đoạn AC’
-HS tiếp thu định nghĩa và thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lấy các VD về lăng trụ đứng
-Hình lục giác đều
-Hình hộp đứng
-Hình hộp chữ nhật
-Hình lập phương.
-Vẽ một vài hình minh họa.
-Vẽ hình và nêu cách chứng minh(dựa vảo định nghĩa)
-Nếu cắt lăng trụ dứng bởi một mặt phẳng vuông góc với cạnh bên ta được thiết diện là một đa giác bằng đa giác đáy.
-Tóm tắt bài toán
-Vẽ hình
-Chứng minh
Hoạt động 2: IV. Hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Định nghĩa hình chóp đều: Đường cao hình chóp
SH (A1, A2 An)
H (A1, A2 An). Hình chóp đều A1, A2 An là đa giác đều và H O là tâm đáy.
Nhận xét: 
-Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt bên

File đính kèm:

  • docchuong3.doc
Bài giảng liên quan