Giáo án Đại số và giải tích 11 - Tiết 32: Luyện tập: Xác suất của biến cố

II. Phương pháp: Thầy đặt vấn đề qua các bài tập, trò giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị: Học sinh có vở bài tập, sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: - Thế nào là không gian mẩu của một phép thử, thế nào là biến cố?

 - Công thức tìm xác suất cổ điển?

3. Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Đại số và giải tích 11 - Tiết 32: Luyện tập: Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
luyÖn tËp:
x¸c suÊt cña biÕn cè
I. Mục đích, yêu cầu: Qua tiết học, HS cần nắm được:
+ Kiến thức: 
	Giúp HS nâng cao: sử dụng phép đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để tìm được 	n(Ω), n(ΩA). Nâng cao khả năng phân tích bài toán tìm xác suất của biến cố.
+ Kỹ năng: 
	- Biết phân tích bài toán để tìm được xác suất của biến cố.
	- Biết tính xác suất thực nghiệm theo nghĩa thống kê của xác xuất.
II. Phương pháp: Thầy đặt vấn đề qua các bài tập, trò giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị: Học sinh có vở bài tập, sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Thế nào là không gian mẩu của một phép thử, thế nào là biến cố?
 - Công thức tìm xác suất cổ điển?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
Hỏi 1:
+ Số khả năng có thể xảy ra?
+ Số khả năng thuận lợi của biến cố?
+ Xác suất của biến cố?
Hỏi 2:(tương tự)
Chú ý: từ 150 ¨ 199 có 50 học sinh?
Hỏi 3: Số khả năng có thể xảy ra?
Số khả năng lấy ra 4 quả đỏ?
Số khả năng 4 quả xanh?
Số khả năng thuận lợi cho 4 quả có đủ 2 màu là?
Xác suất.
Hỏi 4:
Số khả năng xảy ra sau ba lần quay kim tính theo quy tắc nào?
Hỏi 5: Số khả năng thuận lợi để 3 kim dừng lại theo 3 vị trí khác nhau?
Hỏi 6: Số kết quả có thể xảy ra?
Số khả năng thuận lợi?
Hỏi 7:
Số khả năng có thể xảy ra.
a) Số khả năng thuận lợi của biến cố Át 4 con đều là Át.
b) Số khả năng thuận lợi của biến cố 2 con Át và 2 con K là:
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* n(ΩA) = 210(-1 - 15)
 = 194
* 
* 7.7.7 = 73 = 343
* 
Do đó: 
* n(Ω) = 36
với Ω = {(i; j); i, j: }
* n(ΩA) = 8
với ΩA = {(1; 3); (2; 4); (3; 5); (4; 6); (3; 1); (4; 2); (5; 3); (6; 4)}
Do đó: 
* 
* 
Do đó: 
* n(ΩB)= = 6.6 = 36
Do đó: 
Hoạt động 1: Bài tập (30/76)
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong số học sinh có trong danh sách được đánh thứ tự từ 001 đến 199. Tìm xác suất để 5 học sinh được chọn có số thứ tự từ:
a) 001 đến 099 (đến phần ngàn)
b) 150 đến 199 (đến phần vạn)
Hoạt động 2: Bài tập (31/76)
Một túi đựng 4 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả.
Tìm xác suất để 4 quả cầu lấy ra có đủ 2 màu?
Hoạt động 3: Bài tập (32/76)
Kim của bánh xe trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu” ở 1 trong 7 vị trí đồng khả năng.
Tìm xác suất để 3 lần quay của kim bánh xe đó dừng lại ở ba vị trí khác nhau?
Hoạt động 4: Bài tập (4/76)
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất xuất hiện trên hai xúc xắc là hai số hơn kém nhau 2 đơn vị?
Hoạt động 5: (Bài làm thêm)
Một bộ bài gồm 52 con bài. Rút ngẫu nhiên 4 con bài.
Tính xác suất để cho:
a) 4 con đều là Át?
b) 2 con Át và 2 con K?
4. Củng cố: Biết phân tích bài toán để tìm được n(Ω) và n(ΩA), muốn vậy phải nắm chắc phép đếm, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.
5. Dặn dò: Học sinh làm thêm: Gieo một con xúc xắc cân đối hai lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai lần gieo có tổng là một số lẻ.
6. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS11 Tiet 32.doc
Bài giảng liên quan