Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 59: Kiểm tra học kì II - Năm học 2019-2020 - Bùi Xuân Phúc
Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ?
A. Nền nông nghiệp tiên tiến. B. Là những nước chậm phát triển.
C. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nên kinh tế.
Câu 3: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?
A. Vòng cực Nam - cực Nam B. Chí tuyến Nam – Vòng cực Nam.
C. Vòng cực Bắc – Cực Bắc D. Xích đạo – Cực Nam.
Câu 4: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của khí hậu của Châu Nam cực?
A. Giá lạnh B. Gió mạnh C. Nhiều bão D. Nóng khô
Câu 5: Châu Đại dương nằm giữa đại dương nào?
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 6: Loài động vật điển hình ở châu Đại Dương là:
A. Báo. B. Bò sữa. C. Cănguru. D. Hươu cao cổ.
Ngày soạn: 20/6/2020 Tiết 59 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học địa lí châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khác quan (30%) + tự luận (70%) III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐỀ, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN cấp độ thấp TN cấp độ cao TL cấp độ thấp TL cấp độ cao Châu Mĩ Biết đặc điểm kinh tế châu Mĩ. Số câu 1 1 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ % 2,5 2,5 Châu Nam Cực Biết đặc điểm tụ nhiên châu Nam Cực. Hiểu được ảnh hưởng của vị trí đến khí hậu Châu Nam Cực. Xác định được nguyên nhân của đặc điểm tự nhiên ở châu Nam Cực. Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0.75 0,25 0,25 1,25 Tỉ lệ % 7,5 2,5 2,5 12,5 Thiên nhiên Châu Đại Dương Biết được đặc điểm Thiên nhiên Châu Đại Dương Hiểu được ảnh hưởng của khí hậu đến thực vật Châu Đại Dương. Xác định được nguyên nhân của đặc điểm tự nhiên ở châu Đại Dương. Giải thích được nguyên nhân của đặc điểm tự nhiên ở châu Đại Dương. Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 0.5 0,25 0,25 2,5 3,5 Tỉ lệ % 5 2,5 2,5 25 35 Dân cư và kinh tế Châu Đại Dương Biết được đặc điểm dân cư và kinh tế Châu Đại Dương. Trình bày được đặc điểm dân cư Châu Đại Dương. Nhận xét bảng số liệu về dân cư Châu Đại Dương. Số câu 1 1 2 4 Số điểm 0.25 2 2,5 4,75 Tỉ lệ % 2,5 20 25 47.5 Tổng số câu 8 1 2 1 2 1 15 Tổng số điểm 2 2 0.5 2,5 0,5 2,5 10 Tỉ lệ % 20 20 5 25 5 25 100 2. Đề I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm): Chọn ý đúng nhất điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1. Châu lục nào nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả? A. Châu Á. B.Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. châu Phi. Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ? A. Nền nông nghiệp tiên tiến. B. Là những nước chậm phát triển. C. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới. D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nên kinh tế. Câu 3: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào? A. Vòng cực Nam - cực Nam B. Chí tuyến Nam – Vòng cực Nam. C. Vòng cực Bắc – Cực Bắc D. Xích đạo – Cực Nam. Câu 4: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của khí hậu của Châu Nam cực? A. Giá lạnh B. Gió mạnh C. Nhiều bão D. Nóng khô Câu 5: Châu Đại dương nằm giữa đại dương nào? A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 6: Loài động vật điển hình ở châu Đại Dương là: A. Báo. B. Bò sữa. C. Cănguru. D. Hươu cao cổ. Câu 7: Châu lục mật độ dân số thấp nhất trong các châu lục là A. Châu Á. B. Châu Đại Dương. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 8: 2 nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Đại Dương là A.Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. B. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu. C. Tu-va-lu và Niu Di-len. D.Va-nu-a-tu và Tu-va-lu. Câu 9: Phần lớn các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương, có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, nên có nhiều Rừng thưa và xan. B. Rừng cận nhiệt ẩm. C. Rừng rậm nhiệt đới. C. Rừng ôn đới. Câu 10: Vị trí địa lí đã dẫn đến châu Nam Cực A. Được phát hiện sớm nhất. B. Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. C Có giới sinh vật phong phú đa dạng. D. Có khí hậu lạnh, khắc nghiệt. Câu 11: Châu Nam Cực có nhiều gió, bão là do A. Đây là vùng biển ấm. B. Đây là vùng ápthấp. C. Đây là vùng áp cao. D. Đây là lục địa rộng. Câu 12: Phần lớn các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương, có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều là do tác động chủ yếu của các yếu tố A. Địa hình, kích thước. B. Kích thước, đường bờ biển. C. Địa hình, dòng biển . D. Vị trí, dòng biển. II. TỰ LUẬN (7 điểm ) 1. a. Trình bày về đặc điểm dân cư Châu Đại Dương. b. Cho bảng số liệu về dân số một số nước ở Châu Đại Dương (năm 2001) Tên nước Triệu người Pa-pua Niu Ghi-nê 5 Ô-xtrây-li-a 19,4 Va-nu-a-tu 0,2 Niu Di-len 3,9 Em hãy rút ra nhận xét. 2. Tại sao phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc ? 3. Hướng dẫn chấm và biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM:(3Đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ý đúng B B A D A C B A C D C D II. TỰ LUẬN (7 điểm ) 11. a. Trình bày về đặc điểm dân cư Châu Đại Dương. (2 điểm) - Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục. Mật độ dân số thấp nhất thế giới (năm 2001 : 3,6 người/km2 ). - Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a, bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê. - Tỉ lệ dân thành thị cao ( năm 2001, chiếm 69% dân số Ô-xtrây-li-a, và Niu Di-len). - Dân cư gồm 2 thành phần chính : + Người bản địa (20%), gồm người Ô-xtra-lô-it, người Mê-la-nê-diêng, người Mê-la-nê-diêng + Người nhập cư (80%), gồm chủ yếu người gốc Âu và gốc Á. b. Cho bảng số liệu về dân số một số nước ở Châu Đại Dương (năm 2001) Tên nước Triệu người Pa-pua Niu Ghi-nê 5 Ô-xtrây-li-a 19,4 Va-nu-a-tu 0,2 Niu Di-len 3,9 Em hãy rút ra nhận xét. (2,5 đ) - Số dân các nước tương đối ít và không đều nhau: + Nhiều dân nhất là Ô-xtrây-li-a (19,4 triệu người) ; đứng thứ 2 là Pa-pua Niu Ghi-nê (19,4 triệu người); đứng thứ 3 là Niu Di-len (3,9 triệu người) và ít dân nhất là Va-nu-a-tu (0,2 triệu người). + Chênh lệch giữa nước nhiều dân nhất ít dân nhất là 97 lần. 12. Tại sao phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc? (2,5 đ) do có : - Đường chí tuyến Nam chạy qua, là vùng áp cao, tản mây, ít mưa. - Tác động của dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a chảy ven bờ tây. - Địa hình đồi núi bao bọc, ngăn cản ảnh hưởng của biển vào đất liền. - Kích thước lớn, dạng khối. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1.Ổn định. 2.Phát đề. 3.Thu bài , nhận xét chung. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_59_kiem_tra_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019.docx