Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh
Bạn đang xem nội dung Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hồng Minh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1 2. Hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất Học sinh tự tìm hiểu kiến thức nhân số đo thời gian với một số. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, biết chia sẽ kiến thức học tập cùng bạn trước lớp ở hoạt động thực hành. Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành các yêu cầu học tập. Có tinh thần giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu - HS chơi trò chơi các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực nhiệm vụ. hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu? + 1giờ 10 phút + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì? + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3 + HS suy nghĩ, thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm - 1- 2 HS nêu (như SGK) 1 giờ 10 phút x 3 - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách 3 giờ 30 phút nhân. - HS nêu lại + Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo phép nhân như thế nào? từng đơn vị đo với số đó Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách - Cho HS thảo luận cặp đôi: tóm tắt + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trư- ờng hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện - Ta thực hiện phép nhân phép tính gì? 3giờ 15 phút x 5 - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính 3giờ 15 phút x 5 - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế 15 giờ 75 phút nào?(cho HS đổi) - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút - GV nhận xét và chốt lại cách làm - 75 phút = 1giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là 60 thì ta làm gì? phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa làm bài, chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút - GV nhận xét củng cố cách nhân số đo x 4 thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Bài 2: HĐ cá nhân ( NK) Vậy: 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện a ) 2 giờ 6 phút x 15 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút - Giả sử trong một tuần, thời gian học ở - HS nghe và thực hiện trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chính tả LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 1.2. Năng lực văn học: Viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Năng lực: - Có ý thức thực hiện được yêu cầu của bài tập. Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập ở phần vận dụng. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Có tinh thần trách nghiệm trong các hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, riêng chỉ người nước ngoài, địa danh n- Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn ước ngoài Độ... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Khám phá a. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó - HS đọc và viết - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nớc ngoài? - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết và bổ sung hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa.. b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm giả bài Quốc tế ca - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm chân dưới các tên riêng và giải thích cách được trong bài và giải thích cho nhau viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- nghe về cách viết những tên riêng đó. chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ xét cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để trong một bộ phận được ngăn cách bởi dấu HS hiểu gạch. + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. 4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li pô-cô, chư-pa, y-a-li - Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt - HS nghe và thực hiện Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển Năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 1.2. Năng lực văn học: Sử dụng quan hệ từ phù hợp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tự hoàn thành các nhiệm vụ của bài học. Chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn. Giúp đỡ các bạn trong nhóm. Có tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD - HS chơi trò chơi về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 2. Luyện tập:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu + Truyền có nghĩa là trao lại cho người nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm. Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ ngư- bảng nhóm, chia sẻ kết quả ời, hai gạch dưới từ chỉ sự vật. - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét và bổ sung + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến . lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua - GV nhận xét, chốt ý đúng. Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa... 3. Vận dụng:(2 phút) - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc - HS nêu: truyền thống cách mạng, Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... - Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền - HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ thống của dân tộc ta ? nguồn, tôn sư trọng đạo,.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện xâm hại - Biết vì sao phải phòng, tránh xâm hại - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về phòng, tránh xâm hại trẻ em. - Thực hiện được một số kĩ năng để phòng, tránh xâm hại. Có cơ hội hình thành và phát triển: Tự tìm hiểu các nguyên nhân về dẫn đến bị xâm hại, tác hại và cách phòng chống khi bị xâm hại. Chia sẻ những hiểu biết của mình khi bị xâm hại. Giúp đỡ những bạn chưa hoàn thành. Tích cực trong các hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức, kĩ năng phòng tránh xâm hại. II. Phương tiện dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị một số mẩu tin, tình huống, thu thập từ báo, đài, thời sự. - Chuẩn bị một số tranh ảnh thể hiện các tình huống có vấn đề liên quan đến xâm hại trẻ em. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin có nội dung liên quan đến xâm hại trẻ em III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 5 phút Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vi rút” GV phổ biến luật chơi: Một bạn là “Vi rút”. - Học sinh nghe hướng dẫn Hoá trang trang - Học sinh thực hiện trò chơi phục đáng sợ, vừa đi vừa nói: “Tôi là vi rút” và cố gắng chạm tay vào các bạn. Các bạn khác che mặt và tránh đi nơi khác. Bạn nào bị vi rút chạm vào sẽ trở thành vi rút và thực hiện việc đi truyền vi rút. - HS trả lời Kết thúc trò chơi gv hỏi: - Khi các bạn thấy vi rút có nguy cơ chạm vào mình thì chúng ta phải làm gì? GV dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Học sinh nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại Cách tiến hành: GV đưa ra các tranh như sau: GV yêu cầu HS thảo luận: - Chỉ và nói nội dung từng tranh theo cách hiểu của bạn - Bạn có thể làm gì để phòng, tránh nguy cơ bị xâm hại. GV nhận xét, chốt: Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 tranh đã quan sát. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục. Hoạt động 2: Nêu được một số tác hại của - Hoạt động nhóm tệ nạn xâm hại trẻ em - Nhóm trưởng điều khiển các bạn Mục tiêu: Biết vì sao phải phòng, tránh xâm quan sát các hình 1, 2, 3 hại. và trả lời các câu hỏi Cách tiến hành: - Các nhóm trình bày và bổ sung GV cho học sinh xem Clip một bạn nhỏ bị bạo hành tại quán bánh xèo ở Bắc Ninh. - Tinh thần và thân thể của bạn nhỏ sẽ như thế nào sau khi bị bạo hành? GV kết luận: Trẻ bị xâm hại sẽ có những tổn thương về tinh thần và thân thể, có thể ảnh hưởng đến tâm lý trẻ trong một thời gian dài. Vì vậy chúng ta phải biết phòng tránh để không bị xâm hại. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách phòng, - HS nối tiếp trình bày theo suy nghĩ tránh xâm hại của các em Mục tiêu: Nêu một số cách phòng, tránh bị xâm hại. Cách tiến hành: * Bước 1: GV cho HS chia sẻ một số câu chuyện, mẩu tin mà mình đã sưu tầm được qua báo, đài hoặc em được chứng kiến trong cuộc sống. Thảo luận chung: - Em có suy nghĩ gì về mẩu tin trên? - Nhân vật trong mẩu tin gặp tình huống nguy - HS trình bày hiểm như thế nào? - Nhân vật ấy làm thế nào để ứng phó với tình huống nguy hiểm đó? Sau đó GV kết luận ý kiến của HS * Bước 2: GV yêu cầu HS trao đổi một số quy tắc an toàn - HS trình bày cá nhân GV chốt: - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ - Không ở phòng kín với người lạ. - Không nhận quà hoặc nhận tiền giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ đến gần đến mức họ có - HS nghe, nhớ thể chạm tay vào bạn. Bài học rút ra: - Xâm hại trẻ em là những hành vi gây tổn hại về thể chất,tinh thần, tình cảm, tâm lý của trẻ dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em, . - Trẻ bị xâm hại sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, thân thể và tinh thần. Có thể ảnh hưởng đến tâm lý trẻ trong một thời gian dài. 3. Vận dụng - Em sẽ làm gì khi bị người lạ đụng chạm vào - Hs trả lời bộ phận nhạy cảm của em? - HS trả lời câu hỏi - Em học được điều gì qua bài học? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_h.docx