Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ - SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Hình thành ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Biết phối hợp với bạn để biết cách sắp xếp đồ dùng 
gọn gàng, ngăn nắp; Tự chủ, tự học: có ý thức tự tìm hiểu để sắp xếp đồ dùng gọn gàng, 
ngăn nắp.
Năng lực riêng:Nhận ra ý nghĩa sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bài hát múa về chủ đề môi trường.
Học sinh: SGK HĐTN lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động 2-3P
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang 
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá 30P
2.1 Chào cờ 15p
GV Tổng phụ trách đội điều hành
2.2 Sống gọn gàng, ngăn nắp 15p
a. Mục tiêu: Biết sắp xếp các đồ dùng cá nhân và đồ dùng chung ở lớp, ở nhà được gọn 
gàng, ngăn nắp.
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS ngồi học nghiêm túc chuẩn bị các nội dung học tập để tham gia biểu 
diễn hoạt cảnh. Tìm hiểu về cách sắp xếp đồ dùng một cách khoa học. 
- GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn hoạt cảnh “Đồ dùng để ở đâu?”. GV xây dựng 
kịch bản của hoạt cảnh.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hoạt cảnh. 
3. Vận dụng.3-5 p
- Yêu cầu các em nêu các việc mình làm sắp xếp các đồ dùng học tập ở nhà như thế 
nào?
- Về nhà sắp xếp các đồ dùng cho phù hợp với ngôi nhà của mình đảm bảo gọn gàng, 
sạch sẽ.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ......................................
..............................................................................................................................
------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. 
Tốc độ 70 tiếng/phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre 
đón khách (10 dòng đầu). 
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 
 1.2 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 5- 7p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi Truyền điện. Lớp trưởng điều hành.
 - HS chơi trò chơi truyền điện về tên các bài đọc đã học.
 - GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ 
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. 
Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). 
Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập.
2. Kiểm tra. 54 - 55p
 Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các 
văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. 
Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 
dòng đầu).
 Cách tiến hành: 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa 
đọc. 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ 
tre đón khách (10 dòng đầu).
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 
3. Dặn dò. 3p
 - GV nhận xét tiết kiểm tra.
 - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI 76: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số 
cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
 - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc so sánh các số, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 -Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại cách đọc viết.
 - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu hỏi:
 + Trong tranh, các bạn đang làm gì?
 + Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn?
 - Gv kết hợp giới thiệu bài
2. khám phá. (23- 25 phút)
 Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng 
hàng của 2 số
 Cách tiến hành
 2.1. So sánh hai số dạng 194 và 215
 - GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 tìm cách so sánh 2 số 194 và 215
 - Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 194 1 9 4
 215 2 1 5
 - GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
 + Trước hết, ta so sánh các số trăm: 1 194
 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307
 2.2. So sánh hai số dạng 352 và 365
 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365
 -Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
 + 194 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 + 215 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 - GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
 + Trước hết, ta so sánh các số trăm: 1 194
 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ; 645 và 307 2.3. So sánh hai số dạng 899 và 897
 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và 897
 - Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 899 8 9 9
 897 8 9 7
 - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
 + Trước hết, ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800)
 + Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếptới số chục: 9 = 9 hay (90 = 90)
 + Số trăm bằng nhau, số chục bằng nhau, ta so sánh tiếp số đơn vị: 9 > 7.
 Vậy 899> 897
 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 
và 647
 2.4. So sánh hai số dạng 673 và 673
 - Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673
 - Yêu cầu HS quan sát từng số, viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị.
 Số Trăm Chục Đơn vị
 673 6 7 3
 673 6 7 3
 - Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số
 - Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 
637=637
 - Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau.
3.Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn
 Cách tiến hành
 - Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về sử dụng cách so sánh các số có 3 chữ số 
trong thực tế.
 - Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy so sánh chiều cao của hai bạn?
 - Gọi Hs trả lời 
 - Yêu cầu hs giải thích cách so sánh 125 và 121
 - Gv chốt: Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con dựa vào việc so sánh số đo 
chiều cao của hai bạn
 - Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? 
 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số, dặn về nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023
Tự nhiên xã hội BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP
( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi.
Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 
3. Phẩm chất 
Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ 
quan hô hấp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bộ tranh về cơ quan hô hấp
Học sinh: SGK TNXH lớp 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động 3p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện 
theo yêu cầu của con ong: 
+ Sử dụng gương soi 
để quan sát phía 
trong mũi của mình 
và trả lời câu hỏi: 
“Bạn nhìn thấy gì trong lông mũi?”
+ Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu được của nhóm mình. 
HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào 
phổi sạch hơn. 
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá 
trình hô hấp. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có 
những gì và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. 
Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết 
của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu 
những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay. Bài 17:Bảo vệ cơ quan hô hấp. T2
2. Khám phá 20p
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào 
không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ Hình 2 - không khí ở đường phố có nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; Hình 3 - 
không khí trong nhà có khói thuốc lá.
- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 99:
+ Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? 
+ Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khó thở khi phải thở không khí có nhiều khói bụi.
+Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi? bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, 
gây hại cho sức khoẻ.
+ Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm 
gì? 
+ Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo 
khẩu trang.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang 99.
3. Luyện tập 10p
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách
a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn 
làm trọng tài. 
- GV giới thiệu cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản 
trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi 
nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi 
sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn 
sẽ thắng cuộc.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Vận dụng 3p
- GV yêu cầu HS cả lớp nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của 
từng bộ phận.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ......................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 LUYỆN TOÁN:
 LUYỆN: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức.
 -Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
2.Phát triển năng lực 
 a.Năng lực: HS vận dụng kiến thức làm nhanh các bài tập ở phần thực hành.
 b.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động. 4- 5p Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
Cách tiến hành
 - Lớp trưởng điều hành cả lớp chơi trò chơi “ Đố bạn”
 -Viết các số có ba chữ số vào bảng. VD: hai trăm linh năm, ba trăm năm mươi, 
bốn trăm sáu mươi ba.
 GV nhận xét.
3. Thực hành, luyện tập. 24 - 25p
 Mục tiêu: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 Cách tiến hành
Bài 1: Viết các số sau
 - Ba trăm linh sáu, năm trăm,bốn trăm linh sáu, chín trăm, hai trăm ba mươi, bốn 
trăm linh tám.
 - HS thảo luận N2 nêu cách viết.
 - HS thống nhất cách làm viết vào vở ô li.
 - HS nêu kết quả cá nhân.
 -HS, GV nhận xét chung – chốt KT
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm
 a. 234 gồm trăm, ., chục , đơn vị
 b. 20 2 gồm trăm, .,chục . ,đơn vị
 c. 333 gồm trăm, ., chục ., đơn vị
 -HS thảo luận nhóm đôi.
 -Đại diện nhóm nêu kết quả.
 - HS, GV nhận xét chốt bài.
Bài 3: >, <, =
 573 .574 345 .245 105 .106
 200 .198 209 . 210 343 . 343
- HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét vở. 
Bài 4: HSNK
 a .Nêu số bé nhất có ba chữ số.
 b .Nêu số lớn nhất có ba chữ số
 -HS nêu miệng.
 - HS, GV nhận xét.
4. Vận dụng. 3- 4p
- Qua tiết học em luyện thêm những kiến thức nào đã học?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ..
 ------------------------------------------------------------------------
 TỰ HỌC:(KNS PO KI)
 Bài 4. Bảo vệ bản thân:Các báo động xâm hại
 ------------------------------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 3+4)
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. HĐ1
 - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về 
con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện 
sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. 
HĐ 2. 
 - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. 
 - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). HĐ 3. 
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng; nghe – viết.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện thi tìm nhanh từ chỉ sự vật
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Tiết ôn tập ngày hôm nay chúng 
ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con 
vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con 
voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta cùng vào tiết ôn tập.
2. Thực hành:
2.1 HĐ1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 28- 30p TIẾT 3
 Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4-5 học sinh (như ở tiết 1,2)
 -HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan 
đến bài thơ. 
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về - 
GV nhận xét, đánh giá.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
 a. Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi:
 - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, cũng 
nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi.
 - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc nhỏ.
 b. Hoàn thành các câu hỏi, bài tập.
 - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung luyện tập
 - HS đọc thầm bài thơ Con vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào VBT. 2. 2. HĐ 2. Ôn luyện kĩ năng đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt. 10- 12p ( TIẾT 4) 
 - HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn, lượt 2 khác bàn.
 - Đại diện nhóm trình bày các kết quả.
 + Câu 1: a. Khổ thơ 2: nói về vòi voi. Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi. Khổ 
thơ 4: nói về tai voi, ngà voi.
 b.Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” . Da voi 
rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì cũng nát. Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài.
 c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc điểm như vậy vì: 
 Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. 
 Da voi phải giày, chân đạp gì cũng nát vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn. 
 Tai voi phải to như cái quạt vì rừng lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới giúp 
voi chống được kẻ ác như thú rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn bắn voi. 
 + Câu 2: 
 a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì trong rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, 
làm cho voi vui. 
 b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ chơi. 
 c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi của voi giúp voi xua đuổi ruồi muỗi. 
 + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. 
Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, chân 
voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi dài để chống 
kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của voi.
2.3. HĐ 3 .Nghe – viết. 20-22p 
 Mục tiêu: Nghe – viết chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Con vỏi con voi: Qua bài viết, 
củng cố cách trình bày một đoạn thơ 5 chữ.
 Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc 2 khổ thơ đầu bài thơ Con vỏi con voi
 - GV đọc mẫu 1 lần - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: Tên bài và chữ đầu mỗi câu 
viết hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào
 b. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ 2 
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 c. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV nhận xét 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Vận dụng. 4-5’
 - HS nói vài câu về hiểu biết và tình cảm của em với con voi
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về luyện đọc và ông lại những kiến thức đã học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN BÀI 77: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số 
cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
 - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học(HĐCN) BT1, 
(HĐN2) BT2, Trò chơi “ Lập số” BT3. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 -Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số
 - HS chơi
 - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài
2. Thực hành, luyện tập (8- 10phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số vào 
tình huống thực tế.
 Cách tiến hành
Bài 1: (HĐCN) Điền dấu >,<,=
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
 - Gọi 4 – 5 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + Cho HS làm vào vở.
 + GV chấm một số bài.
 + GV chụp bài trình chiếu nhận xét bài làm của HS.
 - cả lớp nhận xét sửa sai (nếu có)
 - HS nhắc lại cách so sánh. GV chốt lại cách so sánh trong từng trường hợp.
Bài 2: (HĐN2) So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
 - Gọi 4 – 5 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 so sánh số học sinh cả 3 trường
 - Đại diện các nhóm chia sẻ.
 - Cho HS giải thích cách so sánh.
 - Em so sánh 3 số 581, 496, 605
 +Hàng trăm: 6>5;5>4 nên 605>581;581>496 - GV nhận xét - chốt KT. Để so sánh số HS của 3 trường tiểu học, chúng ta phải 
so sánh các số 581, 496, 605.Ta so sánh các chữ số hàng trăm của 3 số. Số nào có hàng 
trăm lớn hơn thì lớn hơn
4.Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn
 Cách tiến hành
Bài 3: Trò chơi” lập số”
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
 - Gọi 3 – 4 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn cách chơi
 + Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo thứ tự trên mặt bàn
 + Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số, xếp 3 thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số, 
rồi so sánh số đó vứi bạn. Ghi lại kết quả vào nháp.
 + Trò chơi được thực hiện nhiều lần, ai có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Đạo đức
 BÀI 11: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh
- Thực hiện được một số cách để kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Kiềm chế cảm 
xúc tiêu cực”
Học sinh: SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động 3p
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học 
mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Đoán cảm xúc”.
- GV mời 3 bạn lên bảng thể hiện các loại cảm xúc khác nhau. Cả lớp ngồi dưới đoán 
bạn đang thể hiện cảm xúc gì. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt: Ở bài trước chúng ta đã được học cách để thể hiện 
các cảm xúc tích cực để luôn được vui vẻ, tràn ngập niềm vui đúng không nào? Vậy 
với cảm xúc tiêu cực, chúng ta sẽ phải làm như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay, bài 11: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
2. Khám phá 17p
Hoạt động 3: Thảo luận về cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực
Mục tiêu: HS nêu được và thực hiện được cách kiềm chế khi có cảm xúc tiêu cực.
Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đã 
làm gì để kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Em hãy kể thêm một số cách khác mà em biết?
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
- HS trình bày:
+ Tranh 1: nghe nhạc
+ Tranh 2: Viết ra giấy
+ Tranh 3: chơi thể thao
+ Tranh 4: tâm sự với
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu 
và kết luận.
3. Luyện tập 10p
Nhiệm vụ 2: Liên hệ
- GV khuyến khích HS chia sẻ một tình huống mà em đã có cảm xúc tiêu cực và cho 
biết khi đó em đã xử lí như thế nào.
- GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp ý
4. Vận dụng 5p
Mục tiêu:Giúp HS thư giãn cơ thể, vận dụng kiến thức đã học để kìm chế những cảm 
xúc tiêu cực của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thư giãn cơ thể, thả lỏng cơ thể để cơ thể thoải mái, nhẹ nhàng, dễ 
chịu. - GV kết luận, tổng kết bài học: Trong cuộc sống, sẽ có những lúc khiến ta có cảm xúc 
tiêu cực, tuy nhiên chúng ta đừng để những cơn giận dữ, những muộn phiền ảnh hưởng 
đến chúng ta. Thay vào đó, chúng ta hãy hát ca, vui vẻ để niềm vui được tỏa khắp.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ......................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Mĩ thuật
 ---------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 5 + 6)
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. 
 - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương.HĐ 1
 - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo 
mẫu Ai thế nào. HĐ 2, HĐ 3
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn hợp tác nhóm khi luyện đọc và đánh giá bạn.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi Truyền điện. Lớp trưởng điều hành.
 - HS chơi trò chơi truyền điện về các từ chỉ hoạt động.
 - GV giới thiệu bài, ghi bảng
2 .Thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 20 - 23p 
 Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4-5 học sinh (như ở tiết 1,2)
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2.1. HĐ 1:Luyện đọc: bài Cây đa quê hương.
 Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương. 
 Cách tiến hành: 
 - GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự hào
 -HS giải nghĩa các từ ngữ khó (cổ kính, chót vót, lững thững). GV bổ sung
 + Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
 + Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật xung quanh.
 + Lững thững: đi chậm, từng bước một. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 2.2 HĐ 2. Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt. 12-13p 
 (TIẾT 6)
 - 1 HS đọc câu hỏi 1, 2, 3 dưới bài.
 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - HS chia sẻ trước lớp(Lớp trưởng điều hành bằng cách hỏi đáp)
 - HS nhận xét, GV nhận xét chốt kiến thức.
 + Câu 1: Câu văn cho biết cây đa đã sống rất lâu: cây đa nghìn năm. / Đó là cả 
một toà cổ kính.
 + Câu 2: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình: a-3, b-1, c-2, d-4. 
 + Câu 3: Ngồi hóng mát dưới gốc đa, tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp 
của quê hương: Lúa vàng gợn sóng./Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững 
bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiêu kéo dài, lan giữa ruộng đông.
2.3 HĐ 3.Ôn luyện, củng cố kiến thức tiếng Việt. 20-25p 
 Mục tiêu: Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu 
hỏi theo mẫu Ai thế nào.
 Cách tiến hành: 
BT4- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động.
 + HS làm việc cá nhân 
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả hỏi đáp theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số cặp hỏi và đáp 
 a. Lúa vàng thế nào?
 b. Cành cây thế nào?
 c. Đám trẻ làm gì?
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
BT 5: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 5 trước lớp.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 a. Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất đẹp. / Cây đa rất thân thiết với các bạn nhỏ 
trong làng. / ...
 b. Tác giả rât yêu quý cây đa quê hương. / Tác giả rất tự hào về cây đa quê hương. 
/ Tác giả rât yêu qúy, tự hào về quê hương.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
4. Vận dụng. 4-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - 3 HS thi đọc bài, cả lớp nghe, nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ.
 - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI 78:LUYỆN TẬP (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số 
với số có 3 chữ số.
 - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế .
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học (HĐN2) BT1, (HĐCN) BT2, Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” BT3. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 - Bảng trăm , chục, đơn vị được kẻ sẵn.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi 
đố bạn so sánh 2 số.
 - GV nhận xét, giới thiệu bài.
 - GV ghi mục bài
2.Thực hành luyện tập(19- 20 phút)
 Mục tiêu: Luyện tập cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 
chữ số với số có 3 chữ số.
 Cách tiến hành
Bài 1. (HĐN2) Tìm số và dấu (>, <, =) thích hợp:
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
 - Gọi 3 – 4 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 a)758 và 96 b).62 và1 07 c).549 và 495
 + HS thảo luận nhóm 2.
 + HS chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em.
 - Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì thế nào?
 - GV chốt: khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
 - GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh: 806 và 89; 492 và 77; 52 và 103; 9 và 432.
Bài 2. (HĐCN) Điền dấu >, <, =
 600 ? 900 370 ? 307 527 ? 27 813 ? 813
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Gọi 4 – 5 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 + HS làm bài vào vở.
 + HS chia sẻ trước lớp.
 - HS giải thích cách so sánh
 +527 có 3 chữ số; 27 có 2 chữ số. Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Vậy 
527>27
 - Nêu cách so sánh 402 và 420
 +Hàng trăm cùng là 4; Hàng chục :0<2 Vậy 402<420
 - GV chốt: Khi so sánh hai số có 3 chữ số,các con so sánh các chữ số cùng hàng 
của 2 số, bắt đầu từ hàng trăm. Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
 Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục. Số nào 
có chữ số hàng chục 
 Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào 
có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
 Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. 
Bài 3. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Cho các số: 994,571,383,997
 a). Tìm số lớn nhất.
 b). Tìm số bé nhất.
 c). Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
 - Gọi 4 – 5 HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994, 571, 383, 997. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn 
nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - HS chia sẻ kết quả và giải thích.
 - GV cùng lớp nhận xét, khen đội thắng cuộc
3.Vận dụng. (9- 10 phút)
 Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực tiễn
 Cách tiến hành
 Nêu vấn đề: “Con lợn cân nặng 123 kg, con gà cân nặng 3 kg. Con nào nặng hơn?”
 - HS trả lời và giải thích kết quả.
 - GV nhận xét và chốt KT
 - Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì?
 - Để có thể so sánh chính xác hai số, em cần làm gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ Năm ngày 23 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số 
với số có 3 chữ số.
 - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học (HĐCN) BT4, (HĐN2) BT5. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi,clip, slide minh họa, ...
 - Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động. (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học.
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì 
rồi đố bạn so sánh 2 số.
 - GV nhận xét, chuyển vào bài mới, ghi mục bài lên bảng.
2. Thực hành, luyện tập (14-15 phút)
 Mục tiêu: Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 
chữ số với số có 3 chữ số.Cách tiến hành.
Bài 4. (HĐCN) Số?
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở.
 + Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.
 + GV chấm một số bài.
 + Chụp trình chiếu một số bài – cho HS nhận xét.
 + Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì? (Có hai chữ số tận cùng là số 0)
 + Dãy số tròn chục có đặc điểm gì ?
 + Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?( Hơn kém 
nhau 1 đơn vị)
 + Em làm thế nào để điền được số ở dãy số thứ tư?
 - GV kết luận, chốt kiến thức.
3. Vận dụng. (14-15 phút)
 Mục tiêu: Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế.
 Cách tiến hành
Bài 5:(HĐN2) Sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp:
 135cm,130cm,140cm,138cm
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 + Cho HS thảo luận N2.
 + HS chia sẻ kết quả.
 + HS chia sẻ trước lớp: một bạn đọc số, một bạn viết số.
 + Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV chốt: Để sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến 
thấp,các con dựa vào việc so sánh các số biểu thị chiều cao của các bạn. Khi so sánh 
số ,các con so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số, bắt đầu từ hàng trăm. Nếu chữ số
hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục. Nếu chữ số hàng chục giống 
nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị.
 - Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì?
 - Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 7 + 8)
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 -Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HĐ 1
 - Nghe kể về mẩu chuyện Bác sóc đãng trí, dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi 
ý, kể lại mẩu chuyện to, rõ ràng, sinh động, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. Hiểu nội dung 
khôi hài và lời khuyên của câu chuyện: Cần sắp xếp đồ đạc ngăn nắp để khỏi quên. HĐ2, HĐ3
 - Luyện tập về dấu chấm. HĐ4
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, kể được mẩu chuyện theo tranh.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - Gv tổ chức cho chơi trò chơi hỏ đáp về câu Ai thế nào?
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV liên hệ giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Thực hành:
2.1.HĐ 1 Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. 10-12p
 Mục tiêu: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc và HTL 4-5 học sinh (như ở tiết 1,2)
 Cách tiến hành:
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và câu hỏi đọc hiểu (ôn bài khoảng 2 phút).
 - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về 
đoạn vừa đọc. 
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2.2. HĐ2 Nghe – kể mẩu chuyện Bác sóc đãng trí. 12-15p
 Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa; nghe GV kể câu chuyện Bác sóc đãng 
trí; trả lời các câu hỏi liên quan đến câu chuyện; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện 
trước lớp. 
 Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện Bác sóc đãng trí và nói về bức 
tranh.
 - HS quan sát tranh minh họa và nói về nội dung tranh: Bác sóc đang suy nghĩ 
với một câu hỏi to trên đầu. Bay xung quanh bác là quả sồi, sổ, giỏ quả sồi. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các câu hỏi gợi ý.
 - GV cho HS nghe kể câu chuyện Bác Sóc đãng trí
 -GV mở cho HS nghe 2 - 3 lần.
 *Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: 
 - GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời (nhanh):
 + Câu 1: Bác sóc rất hay quên. Năm nào cũng vậy, suốt mùa thu, bác sóc đi nhặt hạt 
dẻ, hạt sồi, quả thông,... rồi cất thật kĩ ở một nơi để dự trữ. Thế nhưng khi mùa đông rét mướt 
tràn đến, thì bác lại không thể nào nhớ ra mình đã cất những thức ăn ấy ở đâu.
 + Câu 2: Ông cú thông thái khuyên bác nên ghi chép tất cả những việc đã làm vào sổ. 
Rồi ông tặng bác một quyển sổ bìa cứng hẳn hoi.
 + Câu 3: Bác sóc đã làm theo lời khuyên đó: ghi chép cẩn thận tất cả mọi việc đã làm 
vào quyển sổ ấy.
 + Câu 4: Quyển sổ ấy vẫn không giúp gì được bác sóc vì bác không tài nào nhớ ra: 
Bác đã để quyển sổ đó ở đâu.
 - GV và HS nhận xét, bổ sung.
2.3.HĐ3. Kể mẩu chuyện Bác sóc đãng trí. 18- 20p TIẾT 8
 Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa; kể câu chuyện Bác sóc đãng trí; kể chuyện 
trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
 Cách tiến hành: 
 * Kể chuyện trong nhóm:
 - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ và 4 CH gợi ý, kể lại mẩu chuyện 
trên theo nhóm 4.
 - GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện.
 * HS thi kể chuyện trước lớp:
 - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. GV khuyến khích HS kể to, 
rõ, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. HS giỏi vừa kể vừa diễn để bài tập nghe - kể 
này như một tiết mục văn nghệ tham gia trong ngay hội, ngày lễ của lớp, của trường.
 - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện vui, hấp dẫn nhất (làm rõ tính gây cười của câu 
chuyện).
2.4 .HĐ4. Bài tập về dấu chấm (Bài tập 2). 8-10p
 Mục tiêu: HS đặt dấu chấm vào những chỗ để ngắt đoạn văn thành ba câu, chữ đầu 
câu viết hoa. 
 Cách tiến hành: 
 - 2 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Em cần đặt dấu chấm vào những chỗ nào để ngắt đoạn 
văn thành ba câu? Chữ đầu câu viết như thế nào?
 Con mèo rơi từ gác trên đến đâu cũng đặt được cả 4 chân xuống trước con chó chỉ 
đánh hơi của biết người lạ, người quen chim bồ câu dù thả xa nhà hàng chục ngày đường 
vẫn bay được về đúng cái tổ có hai lỗ cửa tròn treo lưng cau nhà mình.
 - HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên phiếu khổ to hoặc bảng phụ.
 - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
 - GV nhận xét, đánh giá. 
3. Vận dụng. 4-5’ - Em vừa được nghe kể câu chuyện gì?
 - Câu chuyện kể về nhân vật nào?
 - Nếu em là hàng xóm bác sóc, em sẽ khuyên bác điều gì?
 - HS trả lời theo suy nghĩ của em.
 - GV nhận xét. Dặn HS về thực hành theo hướng dẫn và không săn, bắn, bắt các 
loài vật có ích.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 9+10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt) bài Lũy tre.
 - Đánh giá kĩ năng viết: 
 + Viết chính tả: Nghe – viết bài Hoa đào, hoa mai (52 chữ).
 + Viết đoạn văn (4-5 câu) về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích. 
 * Năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành hiểu; nghe- viết.
 1.2 Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 2-3p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và giới thiệu bài.
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS hát bài Vui đến trường
 - GV giới thiệu bài học: Trong bài học này, các em sẽ làm thử 2 bài luyện tập, 
chuẩn bị cho 2 bài đánh giá giữa học kì: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và đánh giá kĩ năng 
viết chính tả, viết đoạn văn. 
2. Kiểm tra. 60-62p
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
 Mục tiêu: HS đọc bài thơ Lũy tre, đọc lời giải nghĩa các từ khó; trả lời các câu 
hỏi liên quan đến bài thơ.
 Cách tiến hành: 
 - GV giao nhiệm vụ và theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động:
 + HS đọc thầm bài thơ Lũy tre, đọc lời giải nghĩa của các từ khó:
 Rì rào: những âm thanh êm nhẹ, phát ra đều đều, liên tiếp. 
 Gọng vó: khung của chiếc vó (một dụng cụ đánh bắt tôm, cá).
 Bần thần: nét mặt biểu hiện sự mệt mỏi đang băn khoăn, lo nghĩ. 
 + HS trả lời các câu hỏi và làm bài vào Vở bài tập. 
 - GV chiếu lên bảng bài làm của một số HS. 
 - HS và GV nhận xét, đánh giá và chốt kết quả: 
 + Câu 1: a-2, b-1, c-4, d-3. 
 + Câu 2: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx